Tìm theo
: 373 mục trong 19 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
vecuronium bromide
Vecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực, có cấu trúc aminosteroid, với thời gian tác dụng trung bình. Thuốc gắn với thụ ...
Vecuronium bromid chủ yếu dùng để gây giãn cơ trong phẫu thuật và để tăng độ giãn nở của lồng ngực trong hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp ...
Thuốc Gốc
doxycycline hydrochloride
Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả ...
▧ Doxycycline được chỉ định trong các trường hợp sau : Viêm phổi: Viêm phổi đơn hay đa thùy do các chủng nhạy cảm của Pneumococcus, ...
Thuốc Gốc
vincaleucoblastine
Vinblastine có cơ chế tác dụng chưa rõ ràng, nhưng có lẽ vinblastin thể hiện tác dụng độc tế bào bằng cách ức chế sự tạo thành các vi ống ...
Bệnh Hodgkin, u lymphô không Hodgkin, u lymphô mô bào, u sùi dạng nấm, ung thư tinh hoàn tiến triển, sarcôma Kaposi, bệnh mô bào huyết, ung thư nhau, ung ...
Thuốc Gốc
ascorbic acid
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể - Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng,...
Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm ...
Thuốc Gốc
econazole nitrate
Econazole có phổ kháng nấm rộng, hiệu quả đối với nấm men, nấm sợi tơ và nấm mốc. Các nghiên cứu đã xác nhận hiệu quả lâm sàng trên vi ...
Econazole không được chỉ định dùng điều trị nhiễm nấm toàn thân mà chỉ dùng tại chỗ ( da, âm đạo ). Điều trị các bệnh nấm ngoài da ( ...
Thuốc Gốc
warfarin sodium
Warfarin natri là thuốc chống đông máu nhóm coumarin, dễ tan trong nước do vậy có thể dùng tiêm hoặc uống. Warrfarin ngăn cản sự tổng hợp ...
- Huyết khối mạch máu, nghẽn mạch ở người mang van tim nhân tạo – Dùng trong thời gian nghỉ heparin. ▧ Nhồi máu cơ tim cấp : phòng huyết ...
Thuốc Gốc
enalapril maleate
Enalaprilate tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. ...
▧ Tất cả các độ cao huyết áp vô căn : Enalapril maleate có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Trong cao ...
Thuốc Gốc
octreotide acetate
Thuốc ức chế sự tăng bài tiết các peptide của hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy (GEP: gastroenteropancreatic) và hormone tăng trưởng (GH). Ở người ...
▧ Ðiều trị những bệnh nhân bị mắc bệnh to cực : - đã được kiểm soát thoả đáng bằng Octreotide tiêm dưới da, mà phẫu thuật, liệu pháp ...
Thuốc Gốc
estrogen lien hop
Estrogen liên hợp là 1 hỗn hợp natri estron sulfat và natri equilin sulfat, dẫn xuất hoàntoàn hoặc 1 phần từ nước tiểu ngựa hoặc được tổng hợp...
- Các triệu chứng vận mạch vừa phải cho tới nghiêm trọng đi kèm với thiếu hụt estrogen. - Ngăn ngừa và xử lý chứng loãng xương đi kèm với ...
Thuốc Gốc
ethambutol hydrochloride
Ethambutol là thuốc chống lao tổng hợp có tác dụng kìm khuẩn. Gần như tất cả các chủng Mycobacterium tuberculosis, M.Kansasii và một số chủng M. ...
Lao phổi. Lao ngoài phổi như lao màng não, lao niệu-sinh dục, lao xương-khớp hạch. Nhiễm Mycobacterium không điển hình.
Thuốc Gốc
Etoposide là một dẫn chất podophyllotoxin bán tổng hợp. Cơ chế tác động: Cơ chế tác động chính xác của Etoposide còn chưa rõ, tuy nhiên, dường ...
▧ Etoposide được chỉ định cho các trường hợp sau : - Ung thư tế bào nhỏ của phổi. - Bạch cầu cấp dòng đơn bào và dòng tủy-đơn bào. - ...
Thuốc Gốc
- Fenofibrate có thể làm giảm cholesterol máu đến 20-25% và giảm triglyceride máu đến 40-50%. Giảm cholesterol máu do giảm các cấu phần gây xơ vữa ...
Dùng cho người lớn Tăng cholesterol máu type IIa và tăng triglyceride máu nội sinh, đơn thuần (type IV) hay kết hợp (type IIb và III): - khi mà chế độ ...
Thuốc Gốc
▧ Flumazenil, imidazobenzodiazepine, là một thuốc đối kháng của benzodiazepin : nó ngăn chặn một cách chuyên biệt, do ức chế cạnh tranh, các tác ...
Flumazenil được chỉ định để trung hòa tác dụng an thần của benzodiazépine trên hệ thần kinh trung ương. Trong khoa gây mê: - Ngưng tác dụng gây ...
Thuốc Gốc
flunarizine hydrochloride
Thuốc ngăn chặn sự quá tải canxi tế bào, bằng cách giảm canxi tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizine không tác động trên sự cơ bóp và ...
Dự phòng đau nửa đầu dạng cổ điển (có tiền triệu) hoặc đau nửa đầu dạng thông thường (không có tiền triệu). Ðiều trị triệu chứng ...
Thuốc Gốc
fluticasone propionate
Fluticasone là một corticosteroid tổng hợp nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 ...
Dùng dự phòng và điều trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa bao gồm dị ứng bụi hay phấn hoa (sốt cỏ khô) và viêm mũi quanh năm. Polyp mũi. ...
Thuốc Gốc
fosfomycin sodium
▧ Hoạt động kháng khuẩn in vitro : Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm. Nó đặc biệt cá ...
▧ Ðược chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
frusemide
▧ Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách : - Phong toả cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ kéo...
Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai, tăng huyết áp nhẹ & trung bình. Ở liều cao, điều trị suy ...
Thuốc Gốc
Nifedipine có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. ...
▧ Nifedipine 10mg : ▧ Dự phòng cơn đau thắt ngực : đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tự phát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal): dùng ...
Thuốc Gốc
gemcitabine hydrochloride
▧ Tác dụng độc tế bào đối với các mẫu tế bào nuôi cấy : Gemcitabine có độc tính đáng kể trên nhiều loại tế bào u của người và ...
Gemcitabine được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển tại chỗ. Gemcitabine được chỉ định cho ...
Thuốc Gốc
netilmicin sulfate
▧ Vi khuẩn học : Netilmicin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhanh, tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protéine...
▧ Nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau : Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole ...