Tìm theo
: 4907 mục trong 246 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
tolperisone chlorhydrate
Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Tolperisone chlorhydrate ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận ...
Ðiều trị sự tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai ...
Thuốc Gốc
Thuốc có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus ở da nhưng không diệt ấu trùng giun chỉ ở các hạch nhỏ có chứa giun trưởng thành ...
Trị giun chỉ (do Brugia malayi và Wucheria bancrofti). Nhiễm giun chỉ bạch huyết, giun chỉ Loa loa.
Thuốc Gốc
tramadol hydrochloride
Ðau vừa đến đau nặng, đau sau chẩn đoán hay phẫu thuật.
Thuốc Gốc
acid tranexamic
▧ Tác dụng kháng plasmin : Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức ...
Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrine (bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết... và chảy máu ...
Thuốc Gốc
diltiazem hydrochloride
Thuốc ức chế dòng calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepine. Diltiazem là chất ức chế dòng calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch ...
Phòng ngừa cơn đau thắt ngực chủ yếu trong đau thắt do gắng sức, đau thắt tự nhiên, đau thắt Prinzmetal.
Thuốc Gốc
retinoic acid
Tác dụng tại chỗ của tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A. Khi bôi trên da, tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế ...
Các dạng lâm sàng khác nhau của mụn trứng cá (trừ mụn trứng cá đỏ): ▧ Mụn trứng cá thông thường : đa dạng hay có nhân mụn, có nang trứng...
Thuốc Gốc
- Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu kèm theo đau do cơ năng; trướng bụng vùng thượng vị, chậm tiêu, ợ hơi, đầy hơi, buồn nôn, ...
Thuốc Gốc
triamcinolone acetonide
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc ...
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm ...
Thuốc Gốc
Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, Dioctahedral smectite có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Dioctahedral smectite tương tác với ...
- Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn. - Ðiều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng.
Thuốc Gốc
diphenhydramine hydrochloride
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramine tác dụng thông...
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng ...
Thuốc Gốc
trimetazidine hydrochloride
Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu ...
Suy mạch vành (phòng cơn đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp) – Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc – Khoa tai: chứng chóng ...
Thuốc Gốc
tropicamide
Tropicamid là thuốc kháng muscarin tổng hợp có tác dụng tương tự atropin, cả trên trung tâm và ngoại biên, nhưng làm giãn đồng tử và liệt cơ mi ...
▧ Dung dịch 0,5% : giãn đồng tử. Dung dịch 1%: liệt thể mi trong khám khúc xạ.
Thuốc Gốc
coenzyme q10
▧ Dùng điều trị hỗ trợ : - Bổ xung năng lượng cho cơ, Đặc biệt cho bệnh cơ tim - Các triệu chứng đau thắt ngực, - Thiểu năng tuần hoàn, ...
Các triệu chứng có liên quan đến suy tim xung huyết nhẹ và vừa ở những bệnh nhân đang được điều trị với phác đồ chuẩn.
Thuốc Gốc
dobutamine hydrochloride
Dobutamin là một catecholamin tỏng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. ...
Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim. Suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim). Suy tuần hoàn không phải do tim. Dùng làm ...
Thuốc Gốc
vancomycin hydrochloride
Có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram ...
Vancomycin được chỉ định trong các nhiễm trùng trầm trọng gây bởi vi khuẩn gram (+) đề kháng với các kháng sinh thông thường và được chỉ ...
Thuốc Gốc
doxorubicine hydrochloride
Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces peucetius var. caecius. Hiện ...
Doxorubicin được sử dụng thành công trong rất nhiều bệnh tân sinh chẳng hạn như ung thư vú, phổi, bàng quang, tuyến giáp, cũng như ung thư buồng ...
Thuốc Gốc
vecuronium bromide
Vecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực, có cấu trúc aminosteroid, với thời gian tác dụng trung bình. Thuốc gắn với thụ ...
Vecuronium bromid chủ yếu dùng để gây giãn cơ trong phẫu thuật và để tăng độ giãn nở của lồng ngực trong hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp ...
Thuốc Gốc
doxycycline hydrochloride
Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả ...
▧ Doxycycline được chỉ định trong các trường hợp sau : Viêm phổi: Viêm phổi đơn hay đa thùy do các chủng nhạy cảm của Pneumococcus, ...
Thuốc Gốc
vincaleucoblastine
Vinblastine có cơ chế tác dụng chưa rõ ràng, nhưng có lẽ vinblastin thể hiện tác dụng độc tế bào bằng cách ức chế sự tạo thành các vi ống ...
Bệnh Hodgkin, u lymphô không Hodgkin, u lymphô mô bào, u sùi dạng nấm, ung thư tinh hoàn tiến triển, sarcôma Kaposi, bệnh mô bào huyết, ung thư nhau, ung ...
Thuốc Gốc
Vincristine là một alcaloid chốnh ung thư chiết xuất từ cây dừa cạn Catharanthus roseus(L.)G.Don có tác dụng kích ứng mạnh các mô. Cơ chế tác dụng...
Thuốc tiêm Vincristine Sulphate được dùng như là một phần của liệu pháp phối hợp trong bệnh bạch cầu cấp dòng nguyên bào lymphô (đặc biệt ...