Tìm theo
: 10823 mục trong 542 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Clorpromazin là một dẫn chất của phenothiazin với tác dụng chính là hướng tâm thần, ngoài ra, thuốc có tác dụng an thần, chống nôn, kháng ...
Các thuốc chống loạn thần chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần không thuộc dạng trầm cảm. Các chỉ định của ...
Thuốc Gốc
alpha methyl dopa
Methydopa ở nơron giao cảm đã chuyển thành alfa-methylnor-adrenalin, chất này kích thích alfa2-adrenergic ở trung ương gây tác dụng làm hạ huyết áp. ...
Trong các trường hợp tăng huyết áp khi dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả mà dùng methydopa liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối an ...
Thuốc Gốc
Cromolyn có tác dụng bảo vệ dưỡng bào (mastocyte) khỏi các phản ứng kết hợp kháng nguyên – kháng thể typ IgE gây ra và ngăn không cho giải ...
Dự phòng hen trẻ em. Phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức hay do khí lạnh. Viêm mũi dị ứng. Viêm kết mạc dị ứng. Bệnh thâm nhiễm dưỡng ...
Thuốc Gốc
d mannitol
Manitol là đồng phân của sorbitol. Sau khi tiêm vào tĩnh mạch, manitol phân bố vào khoảng gian bào. Do đó, manitol có tác dụng làm tăng độ thẩm ...
Phòng hoại tử thận cấp do hạ huyết áp. Thiểu niệu sau mổ. Gây lợi niệu ép buộc để tăng đào thải các chất độc qua đường thận. Làm ...
Thuốc Gốc
budesonide
Budesonid là một corticosteroid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Budesonid, cũng như những corticosteroid khác, ...
▧ Dùng bình xịt mũi trẻ em và người lớn : điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm. Hít qua miệng: điều trị duy trì ...
Thuốc Gốc
clobetason
Clobetasol có tác dụng chống viêm mạnh, do ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây phản ứng viêm. NGoài ra thuốc còn có tác dụng ức ...
Ðiều trị ngắn hạn các bệnh da dai dẳng như vẩy nến, chàm, lichen phẳng, lupus đỏ & các bệnh da kém đáp ứng với corticoid ít hoạt tính ...
Thuốc Gốc
Viêm thấp khớp, đau cơ, đau dây thần kinh, đau sau chấn thương & sau phẫu thuật, đau đầu, đau răng, đau tai, thống kinh.
Thuốc Gốc
chlorpheniramin
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết ...
Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .
Thuốc Gốc
▧ Trong quang hóa trị liệu : vẩy nến, bạch biến, nấm da dạng sùi, u lympho bào T ở ngoài da, liken phẳng, trụi tóc, bệnh da do ánh sáng, bệnh ...
Thuốc Gốc
amethopterin
Ức chế cạnh tranh với enzym dihydrofolate reductase, men này xúc tác sự biến đổi acid folic thành tetrahydrofolate. Hiện tượng này can thiệp vào sự ...
Methotrexate có thể phổ chống ung thư rộng và có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác. Có chỉ định trong các trường ...
Thuốc Gốc
Cyproheptadine là một chất chống dị ứng có tác dụng làm êm dịu thần kinh, kích thích tiêu hóa tốt tạo cảm giác thèm ăn.
▧ Dị ứng cấp & mạn : viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù Quincke, dị ứng ...
Thuốc Gốc
dextropropoxyphene hydrochloride
Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu...
Dextropropoxyphen dùng để làm giảm đau từ nhẹ đến vừa. Thuốc chủ yếu dùng phối hợp với các thuốc giảm đau khác để có mức giảm đau ...
Thuốc Gốc
ephedrine hydrochloride
Ephedrin là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lên cả thụ thể ...
Điều trị triệu chứng sung huyết mũi, thường đi kèm với cảm lạnh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi, viêm xoang. Đề phòng hay điều trị hạ huyết ...
Thuốc Gốc
Mesna (natri 2 - mercapto ethan sulfonat) tương tác hoá học với các chất chuyển hoá độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid ...
Phòng ngừa độc tính trên đường niệu do dùng oxazaphosphorines (cyclophosphamide, ifosfamide). Khuyên dùng Mesna đồng thời với điều trị kìm tế bào ...
Thuốc Gốc
Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin ...
Các thể bạch cầu cấp, bạch cầu tủy mạn, sarcôm. Còn dùng để làm mất miễn dịch (để điều trị 1 số bệnh tự miễn dịch).
Thuốc Gốc
mequitazine
Dị ứng đường hô hấp, cảm mạo, viêm mũi, dị ứng phấn hoa. Dị ứng da: mề đay, eczema, ngứa, viêm da thần kinh mạch, viêm da tiếp xúc. Dị ...
Thuốc Gốc
Ethionamid là một thuốc loại hai trong điều trị bệnh lao, bao giờ cũng phải dùng đồng thời với các thuốc trị lao khác. Chỉ dùng ethionamid khi ...
▧ Điều trị bệnh lao : ethionamid được coi là thuốc lao loại hai, phối hợp với những thuốc điều trị lao loại hai khác (PAS, ciprofloxacin hoặc ...
Thuốc Gốc
Meloxicam có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên meloxicam chủ yếu dùng ...
▧ Dạng viên : điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong: - Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp). - Viêm khớp ...
Thuốc Gốc
etidronat dinatri, etidronate dinatri, etidronate disodium
Etidronat dinatri là một diphosphonat tổng hợp, tương tự như pyrophosphat là chất ức chế chuyển hóa xương có trong tự nhiên. Khác với pyrophosphat, ...
Điều trị bệnh xương paget. Dự phòng và điều trị cốt hóa lạc chỗ. Điều trị tăng calci máu gặp trong ung thư.
Thuốc Gốc
Fludrocortison là một dẫn xuất tổng hợp của hydrocortison (9 alpha – fluorohydrocortison) có tác dụng rất mạnh đến chuyển hóa muối (giữ Na +, ...
Điều trị thay thế trong suy vỏ thượng thận nguyên phát và thứ phát (bệnh addison). Hộp chứng quá sản vỏ thượng thận bẩm sinh mất muối.