Tìm theo
: 1179 mục trong 59 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
thiamazole
Thiamazole có tác dụng ức chế việc tổng hợp các hormon tuyến gfiáp nên được dùng điều trị ưu năng tuyến giáp. Thiamazole không có tác dụng ...
Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ. Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay...
Thuốc Gốc
dexamethasone acetate
Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được ...
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn
Thuốc Gốc
acid tranexamic
▧ Tác dụng kháng plasmin : Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức ...
Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrine (bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết... và chảy máu ...
Thuốc Gốc
triamcinolone acetonide
Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc ...
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm ...
Thuốc Gốc
doxorubicine hydrochloride
Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces peucetius var. caecius. Hiện ...
Doxorubicin được sử dụng thành công trong rất nhiều bệnh tân sinh chẳng hạn như ung thư vú, phổi, bàng quang, tuyến giáp, cũng như ung thư buồng ...
Thuốc Gốc
axerophthol, retinol
▧ Trên mắt : vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. ▧ Cơ...
Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp. Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt. Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ ...
Thuốc Gốc
octreotide acetate
Thuốc ức chế sự tăng bài tiết các peptide của hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy (GEP: gastroenteropancreatic) và hormone tăng trưởng (GH). Ở người ...
▧ Ðiều trị những bệnh nhân bị mắc bệnh to cực : - đã được kiểm soát thoả đáng bằng Octreotide tiêm dưới da, mà phẫu thuật, liệu pháp ...
Thuốc Gốc
esomeprazole sodium
Esomeprazole sodium là dạng đồng phân S-của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là ...
Esomeprazole sodium được chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược ...
Thuốc Gốc
Điều trị thay thế sau mãn kinh. Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng...
Thuốc Gốc
Finasteride là thuốc ức chế hoạt động của hormon testosterone ở nam giới. Quá trình phì đại tiền liệt tuyến trong UXTLT phụ thuộc trực tiếp ...
Các rối loạn đường tiết niệu do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Thuốc Gốc
▧ Ðiều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển : Ðiều trị ban đầu kết hợp với chất chủ vận LHRH hoặc kết hợp với cắt bỏ tinh hoàn ...
Thuốc Gốc
norethindrone
Norethisterone và norethisteron và norethisteron acetat là progestin tổng hợp. Thuốc có chung tác dụng dược lý của progestin. Ở nữ, norethisteron làm biến...
Xuất huyết do rối loạn chức năng, vô kinh nguyên phát hoặc thứ phát, hội chứng tiền kinh nguyệt, bệnh tuyến vú, điều kinh, lạc nội mạc tử...
Thuốc Gốc
nomegestrol acetate
Nomegestrol có tác dụng tương tự như hormon Progesteron. Chúng chỉ có tác dụng trên giai đoạn II của chu kỳ kinh nguyệt. Tác dụng làm dày niêm ...
Các rối loạn do thiếu progesteron, đặc biệt những rối loạn của thời kỳ tiền mãn kinh (kinh nguyệt không đều, hội chứng trước kinh nguyệt, ...
Thuốc Gốc
fosfomycin sodium
▧ Hoạt động kháng khuẩn in vitro : Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm. Nó đặc biệt cá ...
▧ Ðược chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
gemcitabine hydrochloride
▧ Tác dụng độc tế bào đối với các mẫu tế bào nuôi cấy : Gemcitabine có độc tính đáng kể trên nhiều loại tế bào u của người và ...
Gemcitabine được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển tại chỗ. Gemcitabine được chỉ định cho ...
Thuốc Gốc
glyburide
Glibenclamid là một sulfonylure có tác dụng làm giảm nồng độ glucose trong máu, do làm tăng tính nhạy cảm của tế bào beta tuyến tuỵ với glucose ...
Ðái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường type 2, đái tháo đường ở người lớn) mà không thể đạt kiểm soát tốt đường ...
Thuốc Gốc
Glimepiride là một sulfamide hạ đường huyết thế hệ mới thuộc nhóm các sulfonylurea được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2. Nó ...
Ðái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát thỏa đáng được bằng chế độ...
Thuốc Gốc
ceftazidime pentahydrate
Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi ...
▧ Chỉ định điều trị : Nhiễm độc huyết, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phổi, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, ...
Thuốc Gốc
goserelin acetate
▧ Cơ chế tác dụng : Goserelin acetate (D-Ser (But)6 Azgly10 LHRH) là một hoạt chất tổng hợp có cấu trúc tương tự với LHRH tự nhiên. Sử dụng ...
▧ Ung thư tiền liệt tuyến : Goserelin acetate được chỉ định trong kiểm soát ung thư tiền liệt tuyến thích hợp với đáp ứng điều trị qua cơ...
Thuốc Gốc
tranexamic acid
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó...
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin. Phân hủy tại chỗ: dùng thời gian ngắn để phòng ...