Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Thiamazole dễ hấp thu qua đường tiêu hoá.
▧ Phân bố : thuốc tập trung nhiều ở tuyến giáp.
▧ Chuyển hoá và thải trừ : nhanh qua đường nước tiểu.
Cơ Chế Tác Dụng :
Thiamazole có tác dụng ức chế việc tổng hợp các hormon tuyến gfiáp nên được dùng điều trị ưu năng tuyến giáp.
Thiamazole không có tác dụng với hormon thyroid đưa từ ngoài vào, không có tác dụng ức chế việc giải phóng hormon tuyến giáp.
Chỉ Định :
Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ.
Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với dẫn xuất thiamazole hay thionamide, suy tủy do dùng carbimazole hay thiamazole.
Tương đối: tiền sử dị ứng da với thionamide. Chỉ dùng Thyrozol ngắn ngày khi bướu giáp quá to chèn ép khí quản.
Tương Tác Thuốc :
Ðáp ứng với tuyến giáp sẽ tăng khi thiếu iod & giảm đi khi thừa iod.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
▧ Phụ nữ có thai & cho con bú : liều thật thấp 1/2-2 viên. Suy gan: liều thấp. Không dùng khi lái tàu xe & vận hành máy móc.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
▧ Ðôi khi : đỏ, ngứa da, phát ban. Hiếm khi: sốt, rối loạn vị giác, mất bạch cầu hạt. Cá biệt: đau khớp, vàng da, viêm hạch bạch huyết, sưng tuyến nước bọt, giảm tiểu cầu, viêm mạch & dây thần kinh, lupus.
Liều Lượng & Cách Dùng :
▧ Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ 2 viên x 2lần/ngày, bệnh nặng : 4 viên x 2lần/ngày, khi chức năng giáp về bình thường thì giảm liều dần, duy trì 1-4viên/ngày. Ðiều trị xen kẽ sau khi sử dụng iod phóng xạ 1-4viên/ngày x 4-6 tháng. Ðiều trị lâu dài cường giáp khi biện pháp điều trị thông thường không áp dụng được 1/2-2viên/ngày. Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod 5-8viên/ngày. Trẻ em: khởi đầu 0,3-0,5mg/kg; duy trì 0,2-0,3mg/kg/ngày.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại