Tìm theo
: 5808 mục trong 291 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
▧ Ðiều trị dài hạn các triệu chứng trong : - Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp. - Bệnh thoái khớp gây đau và mất ...
Thuốc Gốc
▧ Tâm thần : rối loạn tâm thần nhẹ: căng thẳng, rối loạn thần kinh thực vật, lo âu, giảm ý chí, mệt mỏi, lãnh đạm, không hoạt động, ...
Thuốc Gốc
Ðiều trị tăng huyết áp. Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi ...
Thuốc Gốc
cholecalciferol
▧ Tham gia vào quá trình tạo xương : vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ ...
Còi xương. Chứng co giật, co giật do thiếu calci. Bệnh nhuyễn xương.
Thuốc Gốc
▧ Cơ chế tác động : Zalcitabine là một hợp chất tổng hợp, có cấu trúc tương tự 2'desoxycytidine, là một nucleoside tự nhiên, trong đó nhóm ...
Zalcitabine được chỉ định đơn liệu pháp ở người lớn bị nhiễm HIV, ở giai đoạn phát bệnh và có biểu hiện không dung nạp zidovudine hoặc ...
Thuốc Gốc
magnesium sulfate
Magnesium sulfate có tác dụng nhuận tràng do không hấp thu thuốc khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột
Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Thuốc Gốc
▧ Ghép cơ quan : - Ghép tạng. - Ghép tủy xương. Các chỉ định khác ngoài ghép cơ quan: - Viêm màng bồ đào nội sinh. - Bệnh vẩy nến. - Viêm da ...
Thuốc Gốc
prednisolone acetate
Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid ...
Viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, viêm củng mạc, viêm thượng cũng mạc, viêm màng bồ đào. Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, ...
Thuốc Gốc
Acemetacin là thuốc dùng để điều trị các tổn thương viêm và đau, đặc biệt tổn thương có liên quan đến hệ cơ xương. Acemetacin có hoạt ...
▧ Dùng điều trị chứng đau do : Viêm khớp dạng thấp mạn tính. Kích ứng cấp tính liên quan với bệnh thoái hoá khớp đặc biệt các khớp ...
Thuốc Gốc
mefenamic acid
Acid mefenamic có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin trong mô bằng cách ức chế cyclooxygenase, ...
Acid mefenamic được chỉ định để làm giảm các chứng đau về thân thể và đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, ...
Thuốc Gốc
Acrivastine có tác dụng làm giảm triệu chứng trong những bệnh lý phụ thuộc toàn bộ hay một phần sự phóng thích ồ ạt histamin. Acrivastine là ...
Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng kể cả dị ứng phấn hoa, bệnh da qua trung gian histamin ví dụ như nổi mề đay tự phát mãn tính, triệu ...
Thuốc Gốc
Thuốccó tác dụng diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, ...
Điều trị sốt rét do chủng P.falciparum.
Thuốc Gốc
Bacitracin là kháng sinh polypeptid tạo ra bởi bacillus subtilis. Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần ...
Bacitracin và bacitracin kẽm được dùng ngoài, thường kết hợp với các kháng sinh khác, như neomycin hay polymyxin B, để điều trị các bệnh ngoài da ...
Thuốc Gốc
bleomycin sulfate
Bleomycin là một kháng sinh glycopeptid tan được trong nước có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng của bleomycin là làm đứt các đoạn ...
Điều trị carcinom tế bào vẩy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn. Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin. Thuốc cũng có thể được dùng tràn dịch màng ...
Thuốc Gốc
Thuốc là chất ức chế enzyme này có hiệu nghiệm gấp 1.000 lần hơn buturylcholinesterase, enzym hiện diện chủ yếu bên ngoài hệ thần kinh trung ...
Điều trị các triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Thuốc Gốc
Hyaluronidase thuỷ phân mucopolysaccarid loại acid hyaluronic. Acid hyaluronic là một trong các polysaccarid nhớt chủ yếu của mô liên kết và da, tồn tại ...
Tăng thấm thuốc khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tăng tính thấm của thuốc tê (đặc biệt trong phẫu thuật mắt và phẫu thuật đục thuỷ tinh ...
Thuốc Gốc
Isoniazid là thuốc chống lao đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M.bovis, ...
▧ Dự phòng lao : Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau: Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp ...
Thuốc Gốc
ketorolac tromethamine
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hoá học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có ...
Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các ché phẩm opioid . Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm ...
Thuốc Gốc
l cystine
Khi L-cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone để tạo ra cystinyldopa có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, đưa hắc tố ra lớp da...
Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc ( thuốc tránh thai…), có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng. Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, ...
Thuốc Gốc
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol liên ...
Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (dùng tới 8 tuần). Điều ...