Tìm theo
: 5272 mục trong 264 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
Là chất dãn cơ, Thiocolchicoside loại bỏ hay làm giảm đáng kể sự co thắt có nguồn gốc trung ương.
▧ Ðược đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt gây đau trong : Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo ...
Thuốc Gốc
▧ Trên động vật, tianeptine có các đặc tính sau : - Làm tăng hoạt tính tự phát của các tế bào tháp ở hồi hải mã và làm cho chức năng này ...
Giai đoạn trầm cảm chủ yếu (bất kể mức độ nhẹ, vừa, nặng).
Thuốc Gốc
dexchlorpheniramine maleate
Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương; Tác dụng kháng cholinergic là nguồn ...
▧ Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau : viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Thuốc Gốc
Tinidazole chống lại vi khuẩn kỵ khí và động vật đơn bào là do thuốc xâm nhập vào tế bào vi sinh vật và gây tổn hại trên các chuỗi ADN hay ...
▧ Dự phòng : Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là những nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đại tràng, tiêu hóa ...
Thuốc Gốc
dextromethorphan hydrobromide
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng ...
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Thuốc Gốc
tobramycin sulfate
Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn hiếu khí gram âm và gram dương: + Vi...
Tobramycin được chỉ định đặc biệt trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và máu (nhiễm trùng máu), xương, da và ...
Thuốc Gốc
alphatocopherol
Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá ( ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại...
Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E. Các rối loạn bệnh lý về da làm giảm tiến trình lão hóa ở da, giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn ở...
Thuốc Gốc
diclofenac sodium, diclofenac natri
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac ...
Ðiều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa ... và cơn đau ...
Thuốc Gốc
tolperisone chlorhydrate
Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Tolperisone chlorhydrate ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận ...
Ðiều trị sự tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai ...
Thuốc Gốc
Thuốc có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus ở da nhưng không diệt ấu trùng giun chỉ ở các hạch nhỏ có chứa giun trưởng thành ...
Trị giun chỉ (do Brugia malayi và Wucheria bancrofti). Nhiễm giun chỉ bạch huyết, giun chỉ Loa loa.
Thuốc Gốc
Digoxin tác dụng chủ yếu trên tim. Các glycosid trợ tim làm tim đập mạnh, chậm và đều. Cụ thể: thuốc làm tâm thu mạnh và ngắn, tâm trương ...
▧ Suy tim sung huyết : Chủ yếu trong trường hợp suy tim cung lượng thấp. Digoxin được dùng để đạt được và duy trì tình trạng đã bù, đặc ...
Thuốc Gốc
retinoic acid
Tác dụng tại chỗ của tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A. Khi bôi trên da, tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế ...
Các dạng lâm sàng khác nhau của mụn trứng cá (trừ mụn trứng cá đỏ): ▧ Mụn trứng cá thông thường : đa dạng hay có nhân mụn, có nang trứng...
Thuốc Gốc
trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị parkíon. Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ ...
Phụ trị các dạng Parkinson. Kiểm soát các rối loạn ngoại tháp do thuốc gây ra.
Thuốc Gốc
trimebutine maleate
Tarabutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, ...
Triệu chứng do hội chứng kích thích ruột (kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau ...
Thuốc Gốc
trimetazidine hydrochloride
Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu ...
Suy mạch vành (phòng cơn đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp) – Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc – Khoa tai: chứng chóng ...
Thuốc Gốc
dipyridamole
Dipyridamol chống tạo huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, vì vậy ức chế tạo cục huyết khối mới, do làm ...
Suy mạch vành, phòng các tai biến máu cục–nghẽn mạch toàn thân
Thuốc Gốc
tropicamide
Tropicamid là thuốc kháng muscarin tổng hợp có tác dụng tương tự atropin, cả trên trung tâm và ngoại biên, nhưng làm giãn đồng tử và liệt cơ mi ...
▧ Dung dịch 0,5% : giãn đồng tử. Dung dịch 1%: liệt thể mi trong khám khúc xạ.
Thuốc Gốc
vancomycin hydrochloride
Có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram ...
Vancomycin được chỉ định trong các nhiễm trùng trầm trọng gây bởi vi khuẩn gram (+) đề kháng với các kháng sinh thông thường và được chỉ ...
Thuốc Gốc
doxorubicine hydrochloride
Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces peucetius var. caecius. Hiện ...
Doxorubicin được sử dụng thành công trong rất nhiều bệnh tân sinh chẳng hạn như ung thư vú, phổi, bàng quang, tuyến giáp, cũng như ung thư buồng ...
Thuốc Gốc
vecuronium bromide
Vecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực, có cấu trúc aminosteroid, với thời gian tác dụng trung bình. Thuốc gắn với thụ ...
Vecuronium bromid chủ yếu dùng để gây giãn cơ trong phẫu thuật và để tăng độ giãn nở của lồng ngực trong hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp ...