Tìm theo
: 2242 mục trong 113 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
cortisol
Hydrocortisone là một glucocorticosteroid tự nhiên do tuyến thượng thận tiết ra, có tác dụng chống viêm, dùng điều trị viêm khớp, viêm ruột, viêm...
▧ Rối loạn nội tiết : Suy thượng thận tiên phát hay thứ phát (hydrocortisone hay cortisone là các thuốc được lựa chọn; có thể sử dụng các ...
Thuốc Gốc
trihexyphenidyl hydrochloride
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị Parkinson. nHư các thuốc kháng muscarin khác, trihexylphenidyl có tác dụng ức chế hệ ...
Điều trị phụ trợ hộ chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân). Làm giảm hội chứng ngoại tháp do ...
Thuốc Gốc
Levodopa (L - dopa, L - 3,4 - dihydroxyphenylalamin) la tiền chất chuyển hoá của dopamin. Có bằng chứng cho thấy các triệu chứng của bệnh Parkison có ...
Tất cả các thể hội chứng Parkinson (ngoại trừ các trường hợp hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra). Bệnh Parkinson tự phát. Hội chứng ...
Thuốc Gốc
methylene blue
Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân. Ở nồng độ thấp, xanh methlen làm tăng chuyển ...
Điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân. Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết. Sát khuẩn ...
Thuốc Gốc
riboflavin
Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin ...
Phòng và điều trị thiếu riboflavin.
Thuốc Gốc
pyridoxine hydrochloride
▧ Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng : pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin ...
▧ Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6 : khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ ...
Thuốc Gốc
natri cromolyn
Cromolyn có tác dụng bảo vệ dưỡng bào (mastocyte) khỏi các phản ứng kết hợp kháng nguyên - kháng thể typ IgE gây ra và ngăn không cho giải phóng ...
Dự phòng hen trẻ em. Phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức hay do khí lạnh. Viêm mũi dị ứng. Viêm kết mạc dị ứng. Bệnh thâm nhiễm dưỡng ...
Thuốc Gốc
▧ Cơ chế tác động : trong bảo vệ thai, Allylestrenol đóng vai trò thay thế hormon mà tác dụng lâm sàng của nó được bảo đảm bằng đặc tính ...
Sẩy thai thường xuyên và đe dọa sẩy thai. Ðe dọa đẻ non.
Thuốc Gốc
sodium hyaluronate
▧ Tổn thương biểu mô giác, kết mạc do nội tại : hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt & những bệnh khác; do tác...
Thuốc Gốc
atorvastatin calcium
Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA ...
Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol...
Thuốc Gốc
proguanil hydrochloride
Proguanil là một dẫn chất biguanid, có hiệu quả cao chống lại thể tiền hồng cầu của Plasmodium falciparum, nên thích hợp cho phòng bệnh. Proguanil ...
Phối hợp với cloroquin để dự phòng sốt rét do P. falciparum ở những vùng có tần số kháng thuốc thấp. Nhiều nghiên cứu chỉ rằng, cả ...
Thuốc Gốc
Sparfloxacin tác động mạnh trên vi khuẩn ưa khí gram âm như Enterobacter, E.coli, Shigella, Salmonella, Vibrio cholerae, Haemophilus, Pseudomonas aeruginosa... Ngoài ...
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới. Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua đường tình dục. ...
Thuốc Gốc
azapentacene polysulfonate na
Azapentacene có tác dụng rất lớn với gốc SH của các protein hoà tan, ức chế tác động của chất quinoid trên các protein có trong thuỷ tinh thể, ...
Ðục thủy tinh thể do lão hóa, đục thủy tinh thể do chấn thương, đục thủy tinh thể bẩm sinh, đục thủy tinh thể thứ phát.
Thuốc Gốc
Cơ chế tác dộng của thuốc là làm bình thường hóa trở lại quá trình sừng hóa (giảm độ dày lớp tế bào sừng thượng bì, giảm kích thước...
Ðiều trị tại chỗ mụn trứng cá thông thường (mụn đầu đen, đầu trắng). Sạm da, tàn nhang, nốt ruồi & vết nám. Các biểu hiện xấu ...
Thuốc Gốc
tetrahydrozoline hydrochloride
Tetrahydrozoline là một dung dịch nhỏ mắt làm giảm sung huyết để làm giảm các triệu chứng phù kết mạc và sung huyết thứ phát đối với các ...
Thuốc Gốc
Basiliximab gắn kết đặc hiệu với ái lực cao với kháng nguyên CD25 khi tế bào lympho T bị kích hoạt thể hiện là interleukin-2 receptor có ái lực ...
Ðiều trị dự phòng thải ghép cấp tính trong cấy ghép thận, kết hợp với ciclosporin và thuốc ức chế miễn dịch corcosteroids (ở người lớn ...
Thuốc Gốc
polymycin b sulfat
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn ...
Polymyxin B dưới dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn da, niêm mạc, mắt, và tai ngoài do các vi khuẩn nhạy ...
Thuốc Gốc
Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết ...
Ðợt cấp của viêm phế quản mạn. Dự phòng lâu dài nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát. Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính nhạy cảm với ...
Thuốc Gốc
l acid glutamic
Acid glutamic là chất dẫn truyền thần kinh, tham gia vào các kích thích thần kinh nên được xếp vào loại amino acid kích thích cùng với acid aspartic. ...
▧ Ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt acid glutamic : mất ngủ, nhức đầu, ù tai, nặng đầu, chóng mặt...,...
Thuốc Gốc
benzathin penicillin g
Benzathine benzylpenicillin được điều chế từ phản ứng của 1 phân tử dibenzylethylendiamin với 2 phân tử penicillin G. Benzathin penicillin G có độ hoà...
▧ Nhiễm trùng do các mầm bệnh nhạy cảm, chủ yếu : dự phòng tái phát viêm thấp khớp cấp tính, điều trị bệnh giang mai, ghẻ cóc.