Tìm theo
: 2744 mục trong 138 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
oxybuprocaine
Gây tê nông bề mặt, dùng trong nhãn khoa, cũng có tác dụng kìm hãm phát triển của vi khuẩn. Dùng cho nhãn áp, soi tền phòng, lấy dị vật và các ...
Thuốc Gốc
Thuốc làm tăng bài niệu natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các ...
▧ Chỉ định chính : Phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận, do corticosteroid, oestrogen). Để điều trị phù phổi, furosemid là thuốc lợi ...
Thuốc Gốc
▧ Trên thần kinh trung ương và tâm thần : clorpromazin và các dẫn xuất của phenothiazin có tác dụng chính là an thần mạnh, chống rối loạn tâm ...
▧ Khoa tâm thần : điều trị bệnh tâm thần phân liệt các thể, giai đoạn hưng cảm của tâm thần lưỡng cực. ▧ Khoa khác : + Chống nôn, chống...
Thuốc Gốc
kem oxyd
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt...
▧ Dưới những dạng thuốc mỡ và hồ bôi dược dụng, kẽm oxyd được dùng rộng rãi trong điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như ...
Thuốc Gốc
cortisol
Hydrocortisone là một glucocorticosteroid tự nhiên do tuyến thượng thận tiết ra, có tác dụng chống viêm, dùng điều trị viêm khớp, viêm ruột, viêm...
▧ Rối loạn nội tiết : Suy thượng thận tiên phát hay thứ phát (hydrocortisone hay cortisone là các thuốc được lựa chọn; có thể sử dụng các ...
Thuốc Gốc
cyanocobalamin, hydroxocobalamin
Các cobalamin đóng vai trò là các coenzym đồng vận chuyển, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá quan trọng của cơ thể, đặc biệt là 2 quá ...
▧ Thiếu vitamine B12 đã được xác nhận do có rối loạn trong sự hấp thu : bệnh Biermer, dạ dày bị cắt toàn bộ, đoạn cuối hồi tràng bị ...
Thuốc Gốc
Levodopa (L - dopa, L - 3,4 - dihydroxyphenylalamin) la tiền chất chuyển hoá của dopamin. Có bằng chứng cho thấy các triệu chứng của bệnh Parkison có ...
Tất cả các thể hội chứng Parkinson (ngoại trừ các trường hợp hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra). Bệnh Parkinson tự phát. Hội chứng ...
Thuốc Gốc
aluminium hydroxide, aluminum hydroxide
Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa ...
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid). Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng....
Thuốc Gốc
riboflavin
Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin ...
Phòng và điều trị thiếu riboflavin.
Thuốc Gốc
Ðiều trị các bệnh như tăng tiết bã nhờn, chàm, vẩy nến, gàu & ngứa da đầu.
Thuốc Gốc
▧ Cơ chế tác động : trong bảo vệ thai, Allylestrenol đóng vai trò thay thế hormon mà tác dụng lâm sàng của nó được bảo đảm bằng đặc tính ...
Sẩy thai thường xuyên và đe dọa sẩy thai. Ðe dọa đẻ non.
Thuốc Gốc
vitamin e
- Dùng phòng và điều trị thiếu vitamin E. - Dùng làm thuốc chống oxy hoá ( kết hợp với vitamin A, vitamin C và selen), trong các bệnh tim mạch( xơ ...
Thuốc Gốc
atorvastatin calcium
Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA ...
Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol...
Thuốc Gốc
proguanil hydrochloride
Proguanil là một dẫn chất biguanid, có hiệu quả cao chống lại thể tiền hồng cầu của Plasmodium falciparum, nên thích hợp cho phòng bệnh. Proguanil ...
Phối hợp với cloroquin để dự phòng sốt rét do P. falciparum ở những vùng có tần số kháng thuốc thấp. Nhiều nghiên cứu chỉ rằng, cả ...
Thuốc Gốc
Sparfloxacin tác động mạnh trên vi khuẩn ưa khí gram âm như Enterobacter, E.coli, Shigella, Salmonella, Vibrio cholerae, Haemophilus, Pseudomonas aeruginosa... Ngoài ...
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới. Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua đường tình dục. ...
Thuốc Gốc
Atropine là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc 3, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin...
Làm giảm co thắt & tăng động trong các bệnh lý đường tiêu hóa & tiết niệu. Tăng tiết mồ hôi. Dùng tiền phẫu: ức chế tiết nước ...
Thuốc Gốc
azapentacene polysulfonate na
Azapentacene có tác dụng rất lớn với gốc SH của các protein hoà tan, ức chế tác động của chất quinoid trên các protein có trong thuỷ tinh thể, ...
Ðục thủy tinh thể do lão hóa, đục thủy tinh thể do chấn thương, đục thủy tinh thể bẩm sinh, đục thủy tinh thể thứ phát.
Thuốc Gốc
azelastine hcl
Hen phế quản, viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, chàm bội nhiễm, các chứng viêm da, chàm quá mẫn, ngứa.
Thuốc Gốc
tetrahydrozoline hydrochloride
Tetrahydrozoline là một dung dịch nhỏ mắt làm giảm sung huyết để làm giảm các triệu chứng phù kết mạc và sung huyết thứ phát đối với các ...
Thuốc Gốc
polymycin b sulfat
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn ...
Polymyxin B dưới dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn da, niêm mạc, mắt, và tai ngoài do các vi khuẩn nhạy ...