Dược Động Học :
▧ Hấp thu :Vitamin hấp thu được qua niêm mạc ruột. Sự hấp thu của Vitamin E cần phẩi có acid mật làm chất nhũ hoá.
▧ Phân bố : Vào máu, Vitamin E liên kết với lipoprotein huyết tương , phân bố rộng rãi vào các mô, tích luỹ nhiều ở gan và các mô mỡ.
▧ Thải trừ : chủ yếu qua phân.
Chỉ Định :
- Dùng phòng và điều trị thiếu vitamin E.
- Dùng làm thuốc chống oxy hoá ( kết hợp với vitamin A, vitamin C và selen), trong các bệnh tim mạch( xơ vữa động mạch, tăng lipoprotein huyết...).
▧ Các chỉ định khác : dùng phối hợp điều trị doạ sẩy thai, sẩy thai liên tiếp, vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng, rối loạn thời kỳ tiền mãn kinh, cận thị tiến triển, thiếu máu tan máu, teo cơ, loạn dưỡng cơ, dùng ngoài để ngăn tác hại của tia cực tím.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương Tác Thuốc :
Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
SO với vitamin A và vitamin D thì vitamin E ít gây tác dụng không mong muốn hơn. Có thể gặp là buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt.
Liều Lượng & Cách Dùng :
1 viên/ ngày.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại