Tìm theo
: 4775 mục trong 239 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
▧ Silymarin có các tác dụng sau : - Tăng cường chức năng khử độc của gan. Tăng tạo ra các cytochrome P450 trong lưới nội bào (có vai trò quan ...
- Điều trị viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ. - Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, ...
Thuốc Gốc
amitriptyline hydrochloride
Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptyline là ức chế tái nhập các ...
Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh( loạn tân thần hưng trầm cảm ). Thuốc có ít tác dụng với trầm cảm phản ứng. Điều ...
Thuốc Gốc
methylrosaniline
Tím gentian là một thuốc sát trùng/diệt vi sinh vật dùng để bôi vào da và niêm mạc. Hiệu lực của thuốc trên vi khuẩn gram dương có liên quan ...
Bôi tại chỗ trên da bị nhiễm khuẩn (hăm bẹn) hoặc một số nấm (Candida). Tím gentian không được dùng để bôi lên niêm mạc hoặc da bị rách ...
Thuốc Gốc
Amilorid là một thuốc giữ kali có tác dụng bài tiết natri niệu, lợi tiểu và chống tăng huyết áp yếu (so với thuốc lợi tiểu thiazid). Amilorid ...
▧ Phù do tim : amilorid dùng một mình cũng có tác dụng, song chỉ định chủ yếu là dùng bổ sung cho người bệnh đang điều trị bằng các thuốc ...
Thuốc Gốc
proguanil hydrochloride
Proguanil là một dẫn chất biguanid, có hiệu quả cao chống lại thể tiền hồng cầu của Plasmodium falciparum, nên thích hợp cho phòng bệnh. Proguanil ...
Phối hợp với cloroquin để dự phòng sốt rét do P. falciparum ở những vùng có tần số kháng thuốc thấp. Nhiều nghiên cứu chỉ rằng, cả ...
Thuốc Gốc
Sparfloxacin tác động mạnh trên vi khuẩn ưa khí gram âm như Enterobacter, E.coli, Shigella, Salmonella, Vibrio cholerae, Haemophilus, Pseudomonas aeruginosa... Ngoài ...
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới. Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua đường tình dục. ...
Thuốc Gốc
Atropine là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc 3, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin...
Làm giảm co thắt & tăng động trong các bệnh lý đường tiêu hóa & tiết niệu. Tăng tiết mồ hôi. Dùng tiền phẫu: ức chế tiết nước ...
Thuốc Gốc
azapentacene polysulfonate na
Azapentacene có tác dụng rất lớn với gốc SH của các protein hoà tan, ức chế tác động của chất quinoid trên các protein có trong thuỷ tinh thể, ...
Ðục thủy tinh thể do lão hóa, đục thủy tinh thể do chấn thương, đục thủy tinh thể bẩm sinh, đục thủy tinh thể thứ phát.
Thuốc Gốc
Cơ chế tác dộng của thuốc là làm bình thường hóa trở lại quá trình sừng hóa (giảm độ dày lớp tế bào sừng thượng bì, giảm kích thước...
Ðiều trị tại chỗ mụn trứng cá thông thường (mụn đầu đen, đầu trắng). Sạm da, tàn nhang, nốt ruồi & vết nám. Các biểu hiện xấu ...
Thuốc Gốc
tetrahydrozoline hydrochloride
Tetrahydrozoline là một dung dịch nhỏ mắt làm giảm sung huyết để làm giảm các triệu chứng phù kết mạc và sung huyết thứ phát đối với các ...
Thuốc Gốc
Bambuterol là tiền chất của terbutaline, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên bêta-2, do đó làm giãn cơ trơn phế ...
Hen phế quản. Viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.
Thuốc Gốc
thiamin
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri. Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các ...
Thuốc Gốc
Basiliximab gắn kết đặc hiệu với ái lực cao với kháng nguyên CD25 khi tế bào lympho T bị kích hoạt thể hiện là interleukin-2 receptor có ái lực ...
Ðiều trị dự phòng thải ghép cấp tính trong cấy ghép thận, kết hợp với ciclosporin và thuốc ức chế miễn dịch corcosteroids (ở người lớn ...
Thuốc Gốc
Giải lo âu, an thần, gây ngủ, giãn cơ, chống co giật, gây quên.
An thần, giải lo âu. Chống co giật, cai rượu. Co thắt cơ.
Thuốc Gốc
Điều trị hỗ trợ sỏi thận trong đó acide oxalique chiếm ưu thế.
Thuốc Gốc
Tolcapone là thuốc ức chế có chọn lọc và có thể đảo ngược của catechol- Auntie- methyltransferase (COMT). Trong những động vật có vú, COMT được...
Tolcapone được sử dụng trong kết hợp với Levodopa và Carbidopa để điều trị những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson.
Thuốc Gốc
polymycin b sulfat
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn ...
Polymyxin B dưới dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn da, niêm mạc, mắt, và tai ngoài do các vi khuẩn nhạy ...
Thuốc Gốc
l acid glutamic
Acid glutamic là chất dẫn truyền thần kinh, tham gia vào các kích thích thần kinh nên được xếp vào loại amino acid kích thích cùng với acid aspartic. ...
▧ Ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt acid glutamic : mất ngủ, nhức đầu, ù tai, nặng đầu, chóng mặt...,...
Thuốc Gốc
Sau khi uống, tibolone được nhanh chóng chuyển hóa thành ba hợp chất, tất cả đều góp phần vào đặc tính dược lực học của Tibolone. Hai chất ...
- Ðiều trị các triệu chứng do mãn kinh tự nhiên hoặc nhân tạo. - Ðề phòng loãng xương trong các tình trạng thiếu estrogen.
Thuốc Gốc
benzathin penicillin g
Benzathine benzylpenicillin được điều chế từ phản ứng của 1 phân tử dibenzylethylendiamin với 2 phân tử penicillin G. Benzathin penicillin G có độ hoà...
▧ Nhiễm trùng do các mầm bệnh nhạy cảm, chủ yếu : dự phòng tái phát viêm thấp khớp cấp tính, điều trị bệnh giang mai, ghẻ cóc.