Chỉ Định :
Tác dụng dược lý:
Ginkgo biloba hàm lượng cao:
- Làm dãn các mạch não bị co thắt, nhờ vậy làm tăng lưu lượng máu đến não, mạch vành và các mạch máu ở ngoại biên, dẫn đến tăng cung cấp ôxy và glucose.
- Tăng các thụ thể dẫn truyền thần kinh trong não.
- Chống ôxy hoá: thuốc có tác dụng như một tác nhân khử các gốc tự do là những chất được cho là có hại cho con người.
Các Vitamin:
- Vitamin A rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng, pháp triển và duy trì của tế bào biểu mô.
- Vitamin E ngăn ngừa ôxy hoá tế bào, ngăn ngừa tạo thành các sản phẩm ôxy hoá độc hại.
- Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng ôxy hoá khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hoá phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong gìn giữ sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
- Vitamin B1 là coenzym chuyển hoá carbonhydrat, việc thiếu hụt vitamin B1 có thể dẫn tới suy tim, viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi…
Chỉ định
Thiểu năng tuần hoàn não
Phòng và điều trị các rối loạn tiền đình: Chóng mặt, ù tai, giảm thính lực…
Suy giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt là ở người già
Hạ cholesterol máu, điều hoà huyết áp, phòng nhồi máu cơ tim
Các bệnh võng mạc do thiếu máu cục bộ
Hỗ trợ điều trị một số bệnh vê mắt: Giảm thị lực, khô mắt, quáng gà…
Tăng cường sức đề kháng, chống lão hóa.
Chống Chỉ Định :
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người đang dùng thuốc có chứa vitamin A liều cao.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Trong thành phần của thuốc có chứa Vitamin A, vì vậy dùng thận trọng cho phụ nữ có thai. Không dùng vượt quá 8000 IU một ngày.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Hiếm gặp buồn nôn, ợ nóng, nhức đầu và tình trạng buồn ngủ có thể xảy ra
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn: 1-2 viên / lần * 2-3 lần /ngày