Tìm theo
: 7568 mục trong 379 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
acetaminophen
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể ...
Paracetamol được dùng rộng tãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong ...
Thuốc Gốc
kem oxyd
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt...
▧ Dưới những dạng thuốc mỡ và hồ bôi dược dụng, kẽm oxyd được dùng rộng rãi trong điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như ...
Thuốc Gốc
lysozyme chloride
Lysozyme chlorid là men mucopolysaccharidase, có đặc tính kháng khuẩn trên các mầm bệnh gram dương. Ngoài ra, lysozyme còn có tác dụng củng cố hệ ...
Trường hợp khó bài xuất đàm, viêm xoang mạn tính, chảy máu trong hoặc sau các cuộc tiểu phẫu.
Thuốc Gốc
heptaminol hydrochloride
Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm...
Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
Thuốc Gốc
hydralazine hcl
Hydralazin là thuốc giãn mạch ngoại vi chọn lọc trên động mạch. Nó làm giảm mạch cản bằng cách giảm trương lực cơ. Trong điều trị tăng ...
Tăng huyết áp vô căn, có thể kết hợp với lợi tiểu và/hoặc các thuốc hạ áp khác.
Thuốc Gốc
▧ Ðược đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt cơ gây đau trong : ▧ Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống :...
Thuốc Gốc
Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết ...
Phù do suy tim và các nguyên nhân khác( gan, thận, do corticoid). Tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp. Giải độc brom. Bệnh Morbus méniere.
Thuốc Gốc
Methimazol có tác dụng ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp bằng cách ức chế quá trình oxy hoá iodid thành iod tự do và ức chế sự gắn phân tử ...
Ðiều trị tăng năng tuyến giáp (chuẩn bị phẫu trị hoặc xạ trị hay khi không thể phẫu trị).
Thuốc Gốc
cortisol
Hydrocortisone là một glucocorticosteroid tự nhiên do tuyến thượng thận tiết ra, có tác dụng chống viêm, dùng điều trị viêm khớp, viêm ruột, viêm...
▧ Rối loạn nội tiết : Suy thượng thận tiên phát hay thứ phát (hydrocortisone hay cortisone là các thuốc được lựa chọn; có thể sử dụng các ...
Thuốc Gốc
trihexyphenidyl hydrochloride
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị Parkinson. nHư các thuốc kháng muscarin khác, trihexylphenidyl có tác dụng ức chế hệ ...
Điều trị phụ trợ hộ chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân). Làm giảm hội chứng ngoại tháp do ...
Thuốc Gốc
Levodopa (L - dopa, L - 3,4 - dihydroxyphenylalamin) la tiền chất chuyển hoá của dopamin. Có bằng chứng cho thấy các triệu chứng của bệnh Parkison có ...
Tất cả các thể hội chứng Parkinson (ngoại trừ các trường hợp hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra). Bệnh Parkinson tự phát. Hội chứng ...
Thuốc Gốc
aluminium hydroxide, aluminum hydroxide
Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa ...
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid). Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng....
Thuốc Gốc
riboflavin
Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin ...
Phòng và điều trị thiếu riboflavin.
Thuốc Gốc
Bệnh hồi lưu thực quản dạ dày (GERD) & các triệu chứng ở đường tiêu hóa (ợ nóng/nôn mửa) đi kèm với viêm dạ dày mạn tính.
Thuốc Gốc
pyridoxine hydrochloride
▧ Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng : pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin ...
▧ Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6 : khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ ...
Thuốc Gốc
Hydroxyethyl starch là chất trùng phân tổng hợp, nguồn gốc từ tinh bột, gắn với các gốc Hydroxy ethyl, với khối lượng phân tử gần giống với ...
▧ Phòng và điều trị chứng giảm thể tích máu và sốc trong các trường hợp như : sau phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng rộng, sốt ...
Thuốc Gốc
heparinic acid
Heparin nội sinh bình thường gắn với protein, là chất chống đông máu có tính acid mạnh.Thuốc có tác dụng chống đông máu cả trong và ngoài cơ ...
Huyết khối tĩnh mạch (viêm tĩnh mạch), thuyên tắc mạch máu phổi, huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim) & các biểu hiện huyết khối ...
Thuốc Gốc
▧ Ðờm gây khó chịu trong : viêm phế quản cấp & mãn tính, tràn khí phổi kèm viêm phế quản, giãn phế quản, viêm xuất tiết do khói, viêm ...
Thuốc Gốc
natri cromolyn
Cromolyn có tác dụng bảo vệ dưỡng bào (mastocyte) khỏi các phản ứng kết hợp kháng nguyên - kháng thể typ IgE gây ra và ngăn không cho giải phóng ...
Dự phòng hen trẻ em. Phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức hay do khí lạnh. Viêm mũi dị ứng. Viêm kết mạc dị ứng. Bệnh thâm nhiễm dưỡng ...
Thuốc Gốc
▧ Cơ chế tác động : trong bảo vệ thai, Allylestrenol đóng vai trò thay thế hormon mà tác dụng lâm sàng của nó được bảo đảm bằng đặc tính ...
Sẩy thai thường xuyên và đe dọa sẩy thai. Ðe dọa đẻ non.