Cơ Chế Tác Dụng :
Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen.
Chỉ Định :
Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
Chống Chỉ Định :
Cao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).
Tương Tác Thuốc :
▧ Các thuốc IMAO : nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Thuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý.
Liều Lượng & Cách Dùng :
▧ Dạng viên : Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Dạng tiêm:
Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng;
Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền.
Quá Liều & Xử Lý :
Trường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.
Bảo Quản :
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ từ 25 - 35 độ C.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại