Dược Động Học :
Hấp thu qua đường tiêu hoá.
Phân bố: Thuốc tập trung nhiều ở tuyến giáp. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá nhanh qua gan.
Thải trừ; Chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 5 giờ.
Cơ Chế Tác Dụng :
Methimazol có tác dụng ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp bằng cách ức chế quá trình oxy hoá iodid thành iod tự do và ức chế sự gắn phân tử iod và tiền chất của tuyến giáp. Ngoài ra nó còn có tác dụng ức chế quá trình chuyển T4 thành T3 ở ngoại vi.
Methimazol có tác dụng mạnh gấp khoảng 10 lần so với Propylthiouracil và thời gian tác dụng kéo dài hơn.
Chỉ Định :
Ðiều trị tăng năng tuyến giáp (chuẩn bị phẫu trị hoặc xạ trị hay khi không thể phẫu trị).
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với methimazole. Chứng mất bạch cầu hạt. Bệnh bạch cầu. Chứng giảm tiểu cầu.
Tương Tác Thuốc :
Thuốc kháng đông máu.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Theo dõi sát công thức máu. Phụ nữ có thai.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Phát ban da, mề đay, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đau khớp, dị cảm, mất vị giác, rụng tóc, đau cơ, nhức đầu, ngứa, ngầy ngật, viêm thần kinh, phù, chóng mặt, nhiễm sắc tố da, vàng da, bệnh tuyến nước bọt, bệnh hạch bạch huyết. Hiếm gặp: ức chế sinh tuỷ, sốt do thuốc, h/c tự miễn insulin, viêm gan, viêm quanh động mạch, giảm prothrombin máu. Rất hiếm: viêm thận.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Uống ngày 3 lần, cách 8 giờ. Người lớn: khởi đầu: tăng năng tuyến giáp nhẹ: 15mg/ngày, nặng vừa: 30-40mg/ngày; duy trì: 5-15mg/ngày. Trẻ em: khởi đầu: 0.4 mg/kg/ngày; duy trì: nửa liều khởi đầu.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại