Tìm theo
: 8568 mục trong 429 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
ephedrine hydrochloride
Ephedrin là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lên cả thụ thể ...
Điều trị triệu chứng sung huyết mũi, thường đi kèm với cảm lạnh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi, viêm xoang. Đề phòng hay điều trị hạ huyết ...
Thuốc Gốc
Mesna (natri 2 - mercapto ethan sulfonat) tương tác hoá học với các chất chuyển hoá độc (bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid ...
Phòng ngừa độc tính trên đường niệu do dùng oxazaphosphorines (cyclophosphamide, ifosfamide). Khuyên dùng Mesna đồng thời với điều trị kìm tế bào ...
Thuốc Gốc
Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh hơn nhiều so với phần lớn các alcaloid khác của nấm cựa gà, đặc biệt trên tử ...
Ergometrin được chỉ định trong dự phòng hoặc điều trị chảy máu tử cung sau đẻ hoặc sau sảy thai do tử cung mất trương lực hoặc co hồi ...
Thuốc Gốc
Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin ...
Các thể bạch cầu cấp, bạch cầu tủy mạn, sarcôm. Còn dùng để làm mất miễn dịch (để điều trị 1 số bệnh tự miễn dịch).
Thuốc Gốc
mequitazine
Dị ứng đường hô hấp, cảm mạo, viêm mũi, dị ứng phấn hoa. Dị ứng da: mề đay, eczema, ngứa, viêm da thần kinh mạch, viêm da tiếp xúc. Dị ...
Thuốc Gốc
Ethionamid là một thuốc loại hai trong điều trị bệnh lao, bao giờ cũng phải dùng đồng thời với các thuốc trị lao khác. Chỉ dùng ethionamid khi ...
▧ Điều trị bệnh lao : ethionamid được coi là thuốc lao loại hai, phối hợp với những thuốc điều trị lao loại hai khác (PAS, ciprofloxacin hoặc ...
Thuốc Gốc
Meloxicam có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên meloxicam chủ yếu dùng ...
▧ Dạng viên : điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong: - Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp). - Viêm khớp ...
Thuốc Gốc
etidronat dinatri, etidronate dinatri, etidronate disodium
Etidronat dinatri là một diphosphonat tổng hợp, tương tự như pyrophosphat là chất ức chế chuyển hóa xương có trong tự nhiên. Khác với pyrophosphat, ...
Điều trị bệnh xương paget. Dự phòng và điều trị cốt hóa lạc chỗ. Điều trị tăng calci máu gặp trong ung thư.
Thuốc Gốc
Fludrocortison là một dẫn xuất tổng hợp của hydrocortison (9 alpha – fluorohydrocortison) có tác dụng rất mạnh đến chuyển hóa muối (giữ Na +, ...
Điều trị thay thế trong suy vỏ thượng thận nguyên phát và thứ phát (bệnh addison). Hộp chứng quá sản vỏ thượng thận bẩm sinh mất muối.
Thuốc Gốc
megestrol acetat
Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có liên quan chặt chẽ với progesteron. Thuốc có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc...
Trị liệu phụ thêm cho carcinoma vú tiến triển hay carcinoma nội mạc tử cung. Điều trị ung thư vú hoặc ung thư nội mạc tử cung kết hợp với ...
Thuốc Gốc
calcium folinate, leucovorin calcium
Folinat calci (hay leucovorin calci) là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng ...
Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (thí dụ khi dùng liều cao methotrexat). Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do ...
Thuốc Gốc
Formoterol là chất kích thích chọn lọc thụ thể beta 2 adrenergic, tác dụng kéo dài. Khi hít qua miệng 1 liều điều trị, phế quản giãn mạnh trong ...
Tắc nghẽn đường thở hồi phục được (kể cả hen ban đêm và co thắt phế quản do gắng sức đề phòng) ở người cần điều trị bằng ...
Thuốc Gốc
glucose
Glucose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa ...
Thiếu hụt carbohydrat và dịch. Mất nước do ỉa chảy cấp. Hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị ...
Thuốc Gốc
Danazol là loại thuốc dùng để điều trị bệnh lạc nội mạc tử cung. Bệnh xơ nang vú (làm vú sưng, căng cứng, và nặng hơn trước khi có kinh), ...
Lạc nội mạc tử cung, nữ hóa tuyến vú. Bệnh vú lành tính, dậy thì sớm nguyên phát do thể tạng. Ða kinh. Phù thần kinh mạch máu do di truyền.
Thuốc Gốc
Herpes thông thường. Herpes tái phát. Herpes sinh dục. Thuỷ đậu. Zona. Viêm da dị ứng do nhiễm khuẩn hoặc virus tái phát. Eczema tiếp xúc & eczema ...
Thuốc Gốc
▧ Tác dụng và cơ chế của thuốc : Thuốc kháng histamin thế hệ II chống dị ứng-mày đay, giảm ngứa. Những nghiên cứu về nốt mò đay do ...
Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, nghẹt mũi, kèm kích ứng mắt, chảy ...
Thuốc Gốc
▧ Ðiều trị tại chỗ các bệnh lý : chàm tiếp xúc, viêm da dị ứng, tình trạng liken hóa, viêm da ("chàm do giãn tĩnh mạch"), vẩy nến, sẩn ...
Thuốc Gốc
Ðiều trị các bệnh thoái hoá khớp (viêm xương khớp & các bệnh liên quan).
Thuốc Gốc
Dibencozide có tác dụng đồng hóa, nghĩa là kích thích sự tổng hợp protein, ráp nối các axit amin mà ta ăn vào thành phân tử protein, nên cần cho ...
Trẻ đẻ thiếu tháng, trẻ nhỏ chán ăn, suy dinh dưỡng, bệnh nhiễm khuẩn tái lại, rối loạn tiêu hoá sau phẫu thuật, dưỡng bệnh nặng, suy ...
Thuốc Gốc
mefloquin hydrochlorid
▧ Mefloquin tác dụng trên thể vô tính nội hồng cầu của ký sinh trùng sốt rét trên người : Plasmodium falciparum. P. vivax, P. malariae và P. ovale. ...
Dự phòng, điều trị và điều trị chờ đợi sốt rét. Dự phòng: Hóa dự phòng với Mefloquine được chỉ định cho những người đi du lịch ...