Tìm theo
Vincozyn
Khoáng chất và Vitamin
Biệt Dược
SĐK: VNB-3110-05
NSX : Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - Việt Nam
Nồng độ : 2ml
Đóng gói : Hộp 10 ống x 2ml, hộp 12ống x 2ml dung dịch tiêm
Dạng dùng : Dung dịch tiêm
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thành Phần Hoạt Chất (5) :

Công thức cho 1 ống thuốc tiêm 2 ml:

( Vitamin B1;Vitamin B2;Vitamin B5;Vitamin B6;Vitamin PP ) 

Thiamin HCl.......................1mg
Riboflavin Natriphosphat........5mg
Niacinamid.........................40mg
Dexpanthenol.....................6mg
Pyridoxin HCL.....................4mg

Tá dược vừa đủ 2ml

Dược Lực Học : Người cần một nguồn acid pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa trung gian của carbohydrat, protein và lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coezym A cần cho phản ứng acetyl - hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
Dược Động Học :

Sau khi uống, acid pantothenic dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ pantothenat bình thường trong huyết thanh là 100 microgam/ml hoặc hơn.

Dexpanthenol dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim, và thận. Sữa người mẹ cho con bú, ăn chế độ bình thường, chứa khoảng 2 microgam acid pantothenic trong 1 ml.

Khoảng 70% liều acid pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân

Chỉ Định : - Thuốc Vincozyn điều trị cơ thể suy nhược, kém ăn, thiếu máu, người mới ốm dậy
- Phòng ngừa và điều trị thiếu các Vitamin nhóm B trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa.
- Trị rối loạn tăng trưởng, viêm tiểu kết tràng, dị ứng, cắt dạ dày, viêm miệng, viêm da, viêm dây thần kinh, nghiện rượu, giải độc…
Tương Tác Thuốc :
  • Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
  • Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
  • Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat
Thận Trọng/Cảnh Báo : Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác

Thời kỳ mang thai:

Không có tư liệu về tác dụng có hại với thai khi dùng acid pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ mang thai

Thời kỳ cho con bú:

Không có tư liệu về tác dụng có hại với trẻ bú sữa, khi mẹ dùng acid pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ cho con bú
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Tác dụng không mong muốn (ADR):

Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phải ngừng dùng dexpanthenol nếu có phản ứng dị ứng
Liều Lượng & Cách Dùng : Tiêm bắp
- Dùng từ 1-2 ống tiêm mỗi ngày.
- Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Bảo Quản :

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Bảo quản viên nén, bột acid pantothenic và calci pantothenat trong lọ kín, và ở dưới 40 độ C, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C.
  • Bảo quản thuốc tiêm dexpanthenol ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C, tránh để đông băng
... loading
... loading