Tìm theo
: 4164 mục trong 209 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
imidapril hydrochloride
Imidapril là một tiền chất được thủy phân sau khi uống và tạo thành Imidaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Imidaprilat ức chế ...
Tăng huyết áp. Tăng huyết áp do nhu mô thận.
Thuốc Gốc
Ibuprofen là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ ...
▧ Liều thấp : điều trị các triệu chứng đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, hạ sốt. Liều cao (> 1200mg): ▧ Ðiều trị dài ...
Thuốc Gốc
Levonorgestrel là một chất progestogen tổng hợp dẫn xuất từ nortestosteron. Thuốc có tác dụng ức chế phóng noãn mạnh hơn norethisteron. Với nội ...
Tránh thai khẩn cấp, dùng trong vòng 72 tiếng sau các cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai hoặc sau cuộc giao hợp mà biện pháp tránh thai ...
Thuốc Gốc
lincomycin hydrochloride
Nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản-phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Thuốc Gốc
Thuốc làm tăng bài niệu natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các ...
▧ Chỉ định chính : Phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận, do corticosteroid, oestrogen). Để điều trị phù phổi, furosemid là thuốc lợi ...
Thuốc Gốc
▧ Trên thần kinh trung ương và tâm thần : clorpromazin và các dẫn xuất của phenothiazin có tác dụng chính là an thần mạnh, chống rối loạn tâm ...
▧ Khoa tâm thần : điều trị bệnh tâm thần phân liệt các thể, giai đoạn hưng cảm của tâm thần lưỡng cực. ▧ Khoa khác : + Chống nôn, chống...
Thuốc Gốc
acetaminophen
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể ...
Paracetamol được dùng rộng tãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong ...
Thuốc Gốc
kem oxyd
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt...
▧ Dưới những dạng thuốc mỡ và hồ bôi dược dụng, kẽm oxyd được dùng rộng rãi trong điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như ...
Thuốc Gốc
lysozyme chloride
Lysozyme chlorid là men mucopolysaccharidase, có đặc tính kháng khuẩn trên các mầm bệnh gram dương. Ngoài ra, lysozyme còn có tác dụng củng cố hệ ...
Trường hợp khó bài xuất đàm, viêm xoang mạn tính, chảy máu trong hoặc sau các cuộc tiểu phẫu.
Thuốc Gốc
heptaminol hydrochloride
Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm...
Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
Thuốc Gốc
hydralazine hcl
Hydralazin là thuốc giãn mạch ngoại vi chọn lọc trên động mạch. Nó làm giảm mạch cản bằng cách giảm trương lực cơ. Trong điều trị tăng ...
Tăng huyết áp vô căn, có thể kết hợp với lợi tiểu và/hoặc các thuốc hạ áp khác.
Thuốc Gốc
Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết ...
Phù do suy tim và các nguyên nhân khác( gan, thận, do corticoid). Tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp. Giải độc brom. Bệnh Morbus méniere.
Thuốc Gốc
cortisol
Hydrocortisone là một glucocorticosteroid tự nhiên do tuyến thượng thận tiết ra, có tác dụng chống viêm, dùng điều trị viêm khớp, viêm ruột, viêm...
▧ Rối loạn nội tiết : Suy thượng thận tiên phát hay thứ phát (hydrocortisone hay cortisone là các thuốc được lựa chọn; có thể sử dụng các ...
Thuốc Gốc
trihexyphenidyl hydrochloride
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị Parkinson. nHư các thuốc kháng muscarin khác, trihexylphenidyl có tác dụng ức chế hệ ...
Điều trị phụ trợ hộ chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân). Làm giảm hội chứng ngoại tháp do ...
Thuốc Gốc
Levodopa (L - dopa, L - 3,4 - dihydroxyphenylalamin) la tiền chất chuyển hoá của dopamin. Có bằng chứng cho thấy các triệu chứng của bệnh Parkison có ...
Tất cả các thể hội chứng Parkinson (ngoại trừ các trường hợp hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra). Bệnh Parkinson tự phát. Hội chứng ...
Thuốc Gốc
aluminium hydroxide, aluminum hydroxide
Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa ...
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid). Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng....
Thuốc Gốc
methylene blue
Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân. Ở nồng độ thấp, xanh methlen làm tăng chuyển ...
Điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân. Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết. Sát khuẩn ...
Thuốc Gốc
riboflavin
Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin ...
Phòng và điều trị thiếu riboflavin.
Thuốc Gốc
pyridoxine hydrochloride
▧ Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng : pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin ...
▧ Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6 : khi thiếu hụt do dinh dưỡng, ít gặp trường hợp thiếu đơn độc một vitamin nhóm B, vì vậy bổ ...
Thuốc Gốc
Hydroxyethyl starch là chất trùng phân tổng hợp, nguồn gốc từ tinh bột, gắn với các gốc Hydroxy ethyl, với khối lượng phân tử gần giống với ...
▧ Phòng và điều trị chứng giảm thể tích máu và sốc trong các trường hợp như : sau phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng rộng, sốt ...