Tìm theo
: 11087 mục trong 555 trang
AZ
Xem
Nhóm
Thuốc Gốc
fluocinolone acetonide
Fluocinolon acetonid là một corticosteroid tổng hợp dùng tại chỗ. Cơ chế tác dụng của thuốc dùng tại chỗ là do phối hợp 3 tác dụng dược lý ...
▧ Fluocinolon acetonid được dùng ngoài để điều trị các bệnh ngoài da khác nhau như : Eczema: eczema tiết bã, eczema hình đĩa, eczema dị ứng. Viêm ...
Thuốc Gốc
Các bệnh viêm mắt đáp ứng với corticosteroid như viêm kết mạc nhãn cầu & kết mạc mi, viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm màng bồ đào ...
Thuốc Gốc
floxuridine
Fluorouracil là thuốc chống ung thư kìm tế bào loại kháng pyrimidin. Cơ chế tác dụng của thuốc: Fluorouracil khi vào cơ thể chuyển thành ...
Ung thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày, tụy. Hỗ trợ trong điều trị các u đặc. Ít hiệu quả hơn trên ung thư buồng trứng, cổ tử cung, ...
Thuốc Gốc
▧ Loạn tâm thần cấp và mạn, nhất là : - Điều trị thay thế và củng cố sau một giai đoạn loạn tâm thần cấp. - Điều trị thời gian dài ...
Thuốc Gốc
Flurbiprofen có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần. Tác dụng ...
▧ Ðiều trị tấn công : đau bụng kinh, viêm gân cấp tính, viêm xương khớp cấp tính, đau thắt lưng. Ðiều trị duy trì: một số bệnh phong ...
Thuốc Gốc
fluticasone propionate
Fluticasone là một corticosteroid tổng hợp nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 ...
Dùng dự phòng và điều trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa bao gồm dị ứng bụi hay phấn hoa (sốt cỏ khô) và viêm mũi quanh năm. Polyp mũi. ...
Thuốc Gốc
▧ Cơ chế tác dụng của Nizatidine : do thuốc có công thức gần giống histamin nên thuốc kháng H2-histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở ...
Nizatidine dùng trong thời gian 8 tuần để chữa vết loét tá tràng tiến triển. Hầu hết vết loét đều lành trong vòng 4 tuần. Nizatidine dùng để ...
Thuốc Gốc
vitamin b9
Trong cơ thể, Acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hoá trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin ...
Ðiều trị và phòng tình trạng thiếu acid folic (không do chất ức chế, dihydrofolat reductase). Thiếu acid folic trong chế độ ăn, thiếu máu nguyên ...
Thuốc Gốc
Hoạt tính kháng viêm liên quan nhiều đến khả năng ức chế chức năng bạch cầu bao gồm ức chế giải phóng các chất điều biến (mediator) của ...
Nimesulide được chỉ định với các mục đích kháng viêm, giảm đau, hạ nhiệt trong nhiều bệnh lý thuộc nhiều chuyên khoa như nội khoa, ngoại ...
Thuốc Gốc
fosfomycin sodium
▧ Hoạt động kháng khuẩn in vitro : Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm. Nó đặc biệt cá ...
▧ Ðược chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris,...
Thuốc Gốc
Tiêu chảy cấp tính do nhiễm khuẩn, không có dấu hiệu xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt cao, dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...). Trong ...
Thuốc Gốc
▧ Fusafungine là một kháng sinh tại chỗ có tác động kìm khuẩn in vitro và in vivo trên : streptocoque nhóm A, pneumocoque, staphylocoque, một số chủng ...
▧ Ðiều trị kháng sinh và kháng viêm tại chỗ trong các nhiễm trùng đường hô hấp trên : viêm mũi, viêm xoang, viêm họng-mũi, viêm họng, viêm ...
Thuốc Gốc
Tác động kháng khuẩn của gatifloxacin là do ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV. DNA gyrase là một men thiết yếu cho quá trình nhân đôi, sao chép và ...
▧ Gatifloxacin được chỉ định cho bệnh nhân ≥ 18 tuổi để điều trị các nhiễm khuẩn xảy ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây : viêm phổi ...
Thuốc Gốc
netilmicin sulfate
▧ Vi khuẩn học : Netilmicin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhanh, tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protéine...
▧ Nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau : Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole ...
Thuốc Gốc
neostigmin methylsulfat
Neostigmin làm mất hoạt tính của acetylcholinesterase, là enzym có chức năng trung hoà acetylcholin được giải phóng. Nhờ ức chế enzym này mà sự phân...
- Bệnh nhược cơ. - Tình trạng giãn cơ sau phẫu thuật. - Test chẩn đoán nhược cơ.
Thuốc Gốc
nefopam hydrochloride
Giãn cơ, chống trầm cảm, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu
▧ Cơn đau cấp & mạn tính các loại : đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu...
Thuốc Gốc
gentamicin sulfate
Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ ...
Nhiễm khuẩn giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, túi lệ, loét giác mạc, loét giác mạc có mủ, tổn thương mắt do dị vật, trước &...
Thuốc Gốc
naproxen sodium
Naproxene là thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm ...
Giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình kể cả đau sau khi sinh, đau sau khi đặt vòng tránh thai, đau hậu phẫu, đau do phẫu thuật chỉnh hình, ...
Thuốc Gốc
maidenhair tree, cay bach qua ginkgo biloba, ginkgoaceae
- Ðiều trị mất trí nhớ ngắn hạn, suy giảm tâm thần, thiếu nhạy bén và minh mẫn tâm thần, trầm cảm, khó khăn...
Thuốc Gốc
naproxen
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (thoái hoá khớp), viêm cứng khớp đốt sống. Hạ sốt & giảm đau.