Chỉ Định :
ZIMEXEF được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn hô hấp.
- Nhiễm khuẩn đường niệu (có biến chứng và không có biến chứng).
- Viêm niệu đạo do lậu.
- Điều trị duy trì sau khi đã dùng khởi đầu bằng cephalosporin tiếm truyền.
- Sốt thương hàn.
Chống Chỉ Định :
Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các kháng sinh có nhân cephem khác.
Tương Tác Thuốc :
▧ Ảnh hưởng của thuốc lên các xét nghiệm cận lâm sàng :
- Kết quả dương tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm đường trong nước tiểu khi dùng các dung dịch thử Benedit và dung dịch Fehling, và Clinitest. Chưa có báo cáo cho kết quả dương tính giả với thử nghiệm Tes-Tape.
- Có thể xảy ra thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
- Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với các penicillin.
- Bệnh nhân với tiền sử cá nhân hoặc gia đình có các phản ứng dị ứng như là bị hen phế quản, chứng phát ban và chứng mề đay.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận trầm trọng.
- Bệnh nhân ăn uống kém, những bệnh nhân đang nuôi ăn đường tĩnh mạch, những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân kiệt sức (nên chú ý cẩn thận đến các bệnh nhân này vì các triệu chứng do thiếu vitamin K có thể phát triển).
- Vì sốc có thể xảy ra, nên chú ý cẩn thận về bất cứ hình thức mẫn cảm nào.
▧ Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non : An toàn sử dụng thuốc ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non chưa được thiết lập.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Nên thận trọng khi sử dụng vì các triệu chứng của sốc có thể xảy ra nhưng hiếm. Phải ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra bất cứ các dấu hiệu nào có liên quan đến các triệu chứng như: cảm giác không được khỏe, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, giục đi đại tiện bất thường, ù tai hoặc đổ mồ hôi.
Phản ứng mẫn cảm:
Nếu xảy ra các dấu hiệu của phản ứng mẫn cảm như: chứng phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa hoặc sốt, phải ngưng sử dụng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Huyết học:
Giảm bạch cầu hạt hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên. giảm tiểu cầu hiếm khi xảy ra. Ngưng sử dụng thuốc nếu thấy các dấu hiệu bất thường này. Ðã có báo cáo thiếu máu tán huyết xảy ra với các kháng sinh có nhân cephem khác.
Gan:
GOT, GPT hoặc alkaline phosphatase có thể tăng nhưng không thường xuyên.
Thận:
Khuyến cáo theo dõi định kỳ chức năng thận, vì thương tổn thận trầm trọng như suy thận cấp có thể xảy ra nhưng hiếm. Nếu thấy các bất thường này, phải ngưng dùng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Tiêu hóa:
Hiếm khi xảy ra viêm đại tràng trầm trọng như viêm đại tràng giả mạc, biểu hiện có máu trong phân. Ðau bụng hoặc tiêu chảy thường xuyên yêu cầu có biện pháp điều trị thích hợp bao gồm ngưng dùng thuốc ngay.
Hô hấp:
Hiếm khi xảy ra viêm phổi mô kẽ hoặc hội chứng PIE, biểu hiện bởi sốt, ho, khó thở, X quang phổi bất thường hoặc tăng bạch cầu ái toan. Nếu các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng thuốc ngay lập tức và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp như dùng các hormon vỏ thượng thận.
Thay đổi hệ vi sinh đường ruột:
Hiếm khi xảy ra viêm miệng hoặc nhiễm nấm candida.
Sự thiếu vitamin:
Thiếu vitamin K (như giảm prothrombine/máu hoặc dễ chảy máu) hoặc thiếu các vitamin nhóm B (như viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn hoặc viêm thần kinh) hiếm khi xảy ra.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Nhức đầu hoặc choáng mặt có thể hiếm khi xảy ra.
Liều Lượng & Cách Dùng :
-Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều chị:
+ Trẻ em >6 tháng tuổi: 800mg/ ngày uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày.
+ Trẻ 6 tháng – 1 tuổi: 75mg/ ngày.
+ Trẻ 1-4 tuổi: 100mg/ ngày.
+ Trẻ 5-10 tuổi: 200mg/ ngày.
+ Trẻ> 10 tuổi: dùng lieu giống người lớn (200-400mg/ ngày)
Cách pha dung dịch: Lắc đều chai thuốc trước khi pha với nước. Để pha thành 30ml hỗn dịch, đổ nước nước đun sôi để nguội đến vạch tròn trên chai và lắc đều cho bột trộn với nước.
- See more at: http://thuochongvan.com/duoc-pham/col1/thuoc-khang-sinh/Th%E1%BB%B1c%20ph%E1%BA%A9m/92-siro-khan-zimexef-iu-tr-nhim-khun-ho-hp-ng-niu#sthash.wZJu5BKX.dpuf
Bảo Quản :
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.