Tìm theo
Myroken 200
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Biệt Dược
SĐK: VN-8407-04
NSX : Micro Labs., Ltd - India
ĐK : Micro Labs., Ltd
Nồng độ : 200mg
Đóng gói : Hộp lớn 3 hộp nhỏ x 1 vỉ x 1 viên
Dạng dùng : Viên nang
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học :
Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ III. 
Dược Động Học :
- Hấp thu: Cefixime hấp thu tốt cả đường tiêu hoá và đường tiêm. Khi uống cefixim khoảng 40-50% được hấp thu qua hệ tiêu hóa, sự hấp thu tăng khi uống cùng thức ăn. Thuốc được hấp thu khá chậm. Sau khi tiêm 1 g thuốc đạt nồng độ trong huyết tương là 60-140 mcg/ml, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. 
Cơ Chế Tác Dụng : Thuốc có tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm, bền vững với betalactamse và đạt được nồng độ diệt khuẩn trong dịch não tuỷ. Tuy nhiêm trên vi khuẩn gram dương thì tác dụng kém penicillin và cephalosporin thế hệ I.
Thuốc tác dụng cả với P. aeruginosa.
Hiệu lực lâm sàng đã được chứng minh trên nhiều bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng gây bệnh phổ biến như: Streptococcus pyogennes; S. agalactiae, S.pneumoniae; E.coli; Proteus mirabilis; Klebsiella species; Haemophilus influenzae, H.Prarainfluenzae (kể cả những chủng tiết ra &beta-lactamase) Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết ra &beta-lactamase); Neisseria menigitidis; N.gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết ra penicillinase)... 
Chỉ Định : Trong các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixime như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enteroccus sp.), Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp. và Haemophilus influenzae:
- Viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mãn tính, viêm phổi.
- Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
- Viêm túi mật, viêm đường mật.
- Sốt hồng ban.
- Viêm tai giữa, viêm xoang. 
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các kháng sinh có nhân cephem khác. 
Tương Tác Thuốc : Warfarin
Ảnh hưởng của thuốc lên các xét nghiệm cận lâm sàng:
- Kết quả dương tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm đường trong nước tiểu khi dùng các dung dịch thử Benedit và dung dịch Fehling, và Clinitest. Chưa có báo cáo cho kết quả dương tính giả với thử nghiệm Tes-Tape.
- Có thể xảy ra thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Thận Trọng/Cảnh Báo : - Quá mẫn với penicillin, người suy thận, tiền sử bệnh dạ dày - ruột, bệnh đại tràng.
- Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ dưới 6 tháng tuổi không dùng.

- Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với các penicillin.
- Bệnh nhân với tiền sử cá nhân hoặc gia đình có các phản ứng dị ứng như là bị hen phế quản, chứng phát ban và chứng mề đay.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận trầm trọng.
- Bệnh nhân ăn uống kém, những bệnh nhân đang nuôi ăn đường tĩnh mạch, những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân kiệt sức (nên chú ý cẩn thận đến các bệnh nhân này vì các triệu chứng do thiếu vitamin K có thể phát triển).
- Vì sốc có thể xảy ra, nên chú ý cẩn thận về bất cứ hình thức mẫn cảm nào.
- Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non: An toàn sử dụng thuốc ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non chưa được thiết lập.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
An toàn sử dụng thuốc trong khi mang thai chưa được thiết lập.
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra trong khi trị liệu. 
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, nổi mẫn, mề đay, ngứa, sốt, đau khớp. giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, thay đổi chức năng gan, thận.
Sốc:
Nên thận trọng khi sử dụng vì các triệu chứng của sốc có thể xảy ra nhưng hiếm. Phải ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra bất cứ các dấu hiệu nào có liên quan đến các triệu chứng như: cảm giác không được khỏe, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, giục đi đại tiện bất thường, ù tai hoặc đổ mồ hôi.
Phản ứng mẫn cảm:
Nếu xảy ra các dấu hiệu của phản ứng mẫn cảm như: chứng phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa hoặc sốt, phải ngưng sử dụng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Huyết học:
Giảm bạch cầu hạt hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên. giảm tiểu cầu hiếm khi xảy ra. Ngưng sử dụng thuốc nếu thấy các dấu hiệu bất thường này. Ðã có báo cáo thiếu máu tán huyết xảy ra với các kháng sinh có nhân cephem khác.
Gan:
GOT, GPT hoặc alkaline phosphatase có thể tăng nhưng không thường xuyên.
Thận:
Khuyến cáo theo dõi định kỳ chức năng thận, vì thương tổn thận trầm trọng như suy thận cấp có thể xảy ra nhưng hiếm. Nếu thấy các bất thường này, phải ngưng dùng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Tiêu hóa:
Hiếm khi xảy ra viêm đại tràng trầm trọng như viêm đại tràng giả mạc, biểu hiện có máu trong phân. Ðau bụng hoặc tiêu chảy thường xuyên yêu cầu có biện pháp điều trị thích hợp bao gồm ngưng dùng thuốc ngay.
Hô hấp:
Hiếm khi xảy ra viêm phổi mô kẽ hoặc hội chứng PIE, biểu hiện bởi sốt, ho, khó thở, X quang phổi bất thường hoặc tăng bạch cầu ái toan. Nếu các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng thuốc ngay lập tức và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp như dùng các hormon vỏ thượng thận.
Thay đổi hệ vi sinh đường ruột:
Hiếm khi xảy ra viêm miệng hoặc nhiễm nấm candida.
Sự thiếu vitamin:
Thiếu vitamin K (như giảm prothrombine/máu hoặc dễ chảy máu) hoặc thiếu các vitamin nhóm B (như viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn hoặc viêm thần kinh) hiếm khi xảy ra.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Nhức đầu hoặc choáng mặt có thể hiếm khi xảy ra. 
Liều Lượng & Cách Dùng : - Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 50 - 100 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu do lậu liều duy nhất 400 mg. Suy thận: giảm liều.
... loading
... loading