Thuốc Gốc : Còn gọi là thành phần hoạt chất (Active Ingredient) là thành phần cơ bản trong các loại thuốc thương mại.
Thuốc gốc được nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và được đặt tên theo qui chuẩn quốc tế thông thường là gốc Latin về tên khoa học Hóa-Dược. Ví dụ: thuốc giảm đau, hạ sốt có thành phần thuốc gốc là Paracetamol (tên khác là Acetaminophen) .
Thực ra một thuốc gốc có thể có rất nhiều cách gọi khác nhau tùy theo trường phái,
có thể gọi theo công thức hóa học hay gọi theo định danh Latin Hóa-Dược chuyên ngành.
Biệt Dược (Specialty Drug) : Là thuốc thành phẩm lưu hành trên thị trường có thương hiệu và mã đăng ký của cục quản lý dược được sản xuất bởi các công ty
trên thế giới, được đóng gói và nhập khẩu cũng như đăng ký bởi các công ty khác nhau mà không nhất thiết
phải cùng một công ty. Thông thường một biệt dược sẽ được sản xuất bởi công ty A nhưng đóng gói sẽ là công ty B
và đăng ký cũng như nhập khẩu do một công ty C nào đó.
Biệt dược bao gồm một hay nhiều thành phần thuốc gốc tức hoạt chất, đôi khi tên biệt dược
cũng trùng tên thuốc gốc kèm theo các chỉ số hàm lượng nồng độ cũng như dạng dùng có thể khác nhau . Ví dụ : Paracetamol 325Mg , Panadol 500Mg, Efferalgan 250mg , tất cả đều cùng một loại thuộc gốc là Paracetamol ( tên khác là Acetaminophen ) với
hàm lượng hoạt chất Paracetamol tương ứng. Đôi khi một số biệt dược sẽ được cho thêm các thành phần phụ gia khác
như hương liệu, đường hoặc các loại Vitamin khoáng chất như thuốc giảm đau hạ sốt dành cho trẻ em .
Tùy vào nồng độ hàm lượng khác nhau mà công năng chữa trị cũng sẽ khác nhau đôi chút thông thường là liều nặng dành cho người lớn và liều nhẹ dành cho trẻ em
nhưng về bản chất thuốc gốc thì cũng là nhóm giảm đau, hạ sốt, kháng viêm có đầy đủ tính năng cũng như phản ứng phụ nếu có .
Khi bạn đã hiểu bản chất của thuốc gốc thì bạn chắc chắn hiểu rõ bất kỳ biệt dược thành phẩm thương mại nào cho dù tên gọi có khác nhau đi nữa .
▧ Hướng Dẫn Tìm Kiếm
Tìm đơn giản : hệ thống hỗ trợ đề nghị thông minh ( Intelligent Suggester ) ngay khi bạn gõ một hoặc nhiều ký tự thuộc tên thuốc mà bạn cần tìm.
Ngay khi hệ thống tìm thấy sẽ hiển thị tối đa 5 tên có vẻ hợp với mong muốn của bạn nhất .
Hãy chọn một trong 5 tên đó hoặc nếu bạn không ưng ý có thể gõ tiếp và nhấn biểu tượng để bắt
đầu tìm kiếm .
Tìm đa tiêu chí : nhấn biểu tượng sẽ xuất hiện hộp thiết lập đa tiêu chí .
Bạn có thể thiết lập một hay nhiều tiêu chí một lúc nhưng bù lại kết quả có thể sẽ không tồn tại . Trong trường
hợp đó bạn nên gia giảm bớt các tiêu chí ví dụ nếu đã chọn phân nhóm thì có thể bỏ qua các tiêu chí khác
như các hộp checkbox cảnh báo ...
Nếu bạn không nhớ tên thuốc bạn có thể tìm theo phân nhóm, thông thường tên phân nhóm cũng là chức năng
điều trị chủ chốt của thuốc . Hoặc bạn có thể tìm thuốc theo đặc tả bệnh lý .
Sắp xếp kết quả : khi kết quả có nhiều hơn 1 trang hiển thị bạn có thể dùng thanh công cụ sắp xếp
như sắp theo tên A-Z/Z-A . Bạn có thể xếp theo mức độ người xem nhiều ( tức quan tâm nhiều ) hoặc xếp theo phân nhóm thuốc .
Trợ giúp : bạn có thể gửi yêu cầu trợ giúp hoặc đề nghị tại đây Yêu Cầu
Dapsone
Các tên gọi khác (27
) :
1,1'-Sulfonylbis(4-aminobenzene)
1,1'-Sulfonylbis[4-aminobenzene]
4-(4-amino-Benzenesulfonyl)-phenylamine
4-(4-Aminophenylsulfonyl)aniline
4-(4-Aminophenylsulfonyl)benzenamine
4-Aminophenyl sulfone
4,4'-Dapsone
4,4'-Diaminodiphenyl sulfone
4,4'-Diaminodiphenyl sulphone
4,4'-Diaminodiphenylsulfone
4,4'-Sulfonylbisaniline
4,4'-Sulfonylbisbenzenamine
4,4'-Sulfonylbisbenzeneamine
4,4'-Sulfonyldianilin
4,4'-sulfonyldianiline
Bis(4-aminophenyl)sulfone
Bis(P-aminophenyl) sulfone
DADPS
Dapsona
DAPSONE
Dapsonum
DDS
DIAPHENYLSULFONE
P-Aminophenyl sulfone
P,P-Sulphonylbisbenzamine
P,P-Sulphonylbisbenzenamine
P,P'-diaminodiphenyl sulfone
antimalarials, folic acid antagonists, anti infective agents, leprostatic agents, antimycobacterials
A sulfone active against a wide range of bacteria but mainly employed for its actions against mycobacterium leprae. Its mechanism of action is probably similar to that of the sulfonamides which involves inhibition of folic acid synthesis in susceptible organisms. It is also used with pyrimethamine in the treatment of malaria. (From Martindale, The Extra Pharmacopoeia, 30th ed, p157-8)
Dược Lực Học : Dapsone is a sulfone with anti-inflammatory immunosuppressive properties as well as antibacterial and antibiotic properties. Dapsone is the principal drug in a multidrug regimen recommended by the World Health Organization for the treatment of leprosy. As an anti-infective agent, it is also used for treating malaria and, recently, for Pneumocystic carinii pneumonia in AIDS patients. Dapsone is absorbed rapidly and nearly completely from the gastrointestinal tract. Dapsone is distributed throughout total body water and is present in all tissues. However, it tends to be retained in skin and muscle and especially in the liver and kidney: traces of the drug are present in these organs up to 3 weeks after therapy cessation.
Cơ Chế Tác Dụng : A sulfone active against a wide range of bacteria but mainly employed for its actions against mycobacterium leprae. Its mechanism of action is probably similar to that of the sulfonamides which involves inhibition of folic acid synthesis in susceptible organisms. It is also used with pyrimethamine in the treatment of malaria. (From Martindale, The Extra Pharmacopoeia, 30th ed, p157-8) Dapsone acts against bacteria and protozoa in the same way as sulphonamides, that is by inhibiting the synthesis of dihydrofolic acid through competition with para-amino-benzoate for the active site of dihydropteroate synthetase. The anti-inflammatory action of the drug is unrelated to its antibacterial action and is still not fully understood.
Dược Động Học :
▧ Absorption : Bioavailability is 70 to 80% following oral administration. ▧ Protein binding : 70 to 90% ▧ Metabolism : Hepatic, mostly CYP2E1-mediated. ▧ Route of Elimination : Renal ▧ Half Life : 28 hours (range 10-50 hours)
Độc Tính : Overdosage might be expected to produce nasal congestion, syncope, or hallucinations. Measures to support blood pressure should be taken if necessary.
Chỉ Định : For the treatment and management of leprosy and dermatitis herpetiformis.
Lumefantrine
Concomitant therapy may increase the risk of adverse hemolytic reactions. Monitor patients closely for symptoms of hemolytic reactions during concomitant therapy. Patients with glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) deficiency, methoglobulin reductase deficiency or hemoglobin M are at higher risk of experiencing hemolytic reactions.
Telithromycin
Telithromycin may reduce clearance of Dapsone. Consider alternate therapy or monitor for changes in the therapeutic/adverse effects of Dapsone if Telithromycin is initiated, discontinued or dose changed.
Tolbutamide
Tolbutamide, a strong CYP2C9 inhibitor, may decrease the metabolism and clearance of Dapsone. Consider alternate therapy or monitor for changes in Dapsone therapeutic and adverse effects if Tolbutamide is initiated, discontinued or dose changed.
Voriconazole
Voriconazole, a strong CYP3A4 inhibitor, may increase the serum concentration of dapsone by decreasing its metabolism. Monitor for changes in the therapeutic and adverse effects of dapsone if voriconazole is initiated, discontinued or dose changed.