Dược Lực Học :
Bệnh do virus khác với bệnh nhiễm khuẩn ở chỗ virus không phải là cơ thể sống, nhưng việc virus xâm chiếm tế bào sống và tự sinh sản thường phải trả giá bằng tế bào chủ. Acyclovir là một thuốc kháng virus tác dụng chống lại virus Herpes, bao gồm simplex 1 và simplex 2 (mụn rộp và herpes sinh dục), thuỷ đậu - zona và Epstein-Barr virus (mononucleosis). Acyclovir ức chế sự sao chép ADN mà virus cần để nhân lên. Tế bào nhiễm virus hấp thu nhiều acyclovir hơn tế bào bình thường và chuyển nhiều thuốc thành dạng hoạt động hơn, điều này kéo dài hoạt tính kháng virus của thuốc ở nơi cần thiết nhất.
Chỉ Định :
- Ðiều trị nhiễm Herpes sinh dục lần đầu & tái phát.
- Ðiều trị dự phòng tái phát (> 6 lần/năm) nhiễm herpes sinh dục ở bệnh nhân nhiễm HIV hay đang dùng hóa trị chống ung thư hoặc hóa trị gây suy giảm miễn dịch.
- Ðiều trị & dự phòng nhiễm Herpes zoster gồm cả nhiễm herpes zoster mắt; điều trị thủy đậu.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với acyclovir hoặc ganciclovir.
Tương Tác Thuốc :
Probenecid, các thuốc độc thận như: acetaminophen, aminoglycosides, amphotericin B, lithium, methotrexate & methoxyflurane
Herpes sinh dục là một bệnh lây qua đường tình dục và bệnh nhân cần tránh giao hợp khi có tổn thương nhìn thấy được. Kháng với acyclovir có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng nhiều. Do đó, chỉ nên dùng acyclovir cho những trường hợp nặng và chỉ kéo dài đến mức cần thiết, ức chế dài ngày herpes sinh dục tái diễn cần bao gồm định kỳ đánh giá lại và thử nghiệm không dùng thuốc hoặc điều trị ngắn hạn cách quãng.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
▧ Thận trọng dùng thuốc cho người : Suy thận, bệnh lý thần kinh, mất nước, phụ nữ có thai & cho con bú, người già.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Dùng lâu dài hoặc liều cao có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, phát ban & chóng mặt, suy thận cấp.
Những tác dụng phụ hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị ngắn ngày bằng acyclovir là buồn nôn, nôn và đau đầu. Điều trị dài ngày làm tăng thêm khả năng phát ban và tiêu chảy.
Liều Lượng & Cách Dùng :
- Người lớn: Nhiễm herpes sinh dục: Bệnh lần đầu: 200 mg x 5 lần/ngày x 10 ngày, tái phát: 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày.
- Dự phòng nhiễm herpes sinh dục tái phát: 400 mg x 2 lần/ngày hay 200 mg x 2 - 3 - 5 lần/ngày.
- Nhiễm Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày x 7 - 10 ngày.
- Thủy đậu: 800 mg x 4 lần/ngày x 5 ngày, bắt đầu uống trong vòng 24 giờ sau khi phát ban.
- Suy thận có ClCr 10 - 25 mL/phút:
+ Herpes sinh dục: điều trị khởi đầu/cách khoảng: 200 mg/4 giờ (5 lần/ngày), điều trị ức chế kéo dài: 400 mg/12 giờ.
+ Herpes zoster: 800 mg/8 giờ.
- Suy thận ClCr + Herpes sinh dục: điều trị khởi đầu/cách khoảng: 200 mg mỗi 12 giờ, điều trị ức chế kéo dài: 200 mg/12 giờ.
+ Herpes zoster: 800 mg/12 giờ.
Bảo Quản :
Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín