Dược Lực Học :
Eprazinone, dẫn xuất của piperazine, là chất điều tiết chất nhầy có tính tan đàm.
Dược Động Học :
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 giờ.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan (bẻ gãy alkyl).
Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 6 giờ.
Chỉ Định :
Ðây là thuốc làm lỏng các dịch tiết phế quản, do đó làm dễ dàng bài xuất chúng ra ngoài qua phản xạ ho. Thuốc được kê toa cho người lớn trong trường hợp ứ nghẹt phế quản, đặc biệt trong viêm phế quản cấp.
Chống Chỉ Định :
- Tiền sử co giật.
- Tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Cần phối hợp trị liệu chuyên biệt trong trường hợp sau:
- Ðàm đặc, có mủ hoặc sốt.
- Bệnh phổi hoặc phế quản mãn tính (kéo dài).
Không dùng kèm thuốc giảm ho hoặc thuốc làm khô chất tiết phế quản trong khi sử dụng thuốc.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Chưa có báo cáo lâm sàng về tác dụng gây độc cho thai và sinh quái thai do eprazinone. Tuy nhiên, số lượng phụ nữ có thai sử dụng eprazinone chưa đủ nhiều để loại trừ bất cứ một nguy cơ nào.
Tóm lại, chỉ dùng cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật sự cần thiết.
Lúc nuôi con bú:
Tránh sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Có thể không dung nạp đường tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy).
Dị ứng da rất hiếm.
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt hiếm xảy ra.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Liều thông thường từ 3 đến 6 viên mỗi ngày chia làm 3 lần.
Thời gian điều trị: không quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Quá Liều & Xử Lý :
Nguy cơ gây co giật.
Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng.
Bảo Quản :
Nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng