Tìm theo
Zinc Gluconate
Các tên gọi khác (1) :
  • Kẽm Gluconate
Thực phẩm chức năng
Thuốc Gốc
Dạng dùng : uống
Hạn dùng : thông thường 24 tháng
Kẽm là một khoáng chất có trong tự nhiên. Kẽm rất quan trọng cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và sức khỏe của các mô cơ thể. Kẽm gluconate (còn gọi là zincum gluconicum) là kẽm muối của axit gluconic. Nó là một ion hợp chất gồm hai mol gluconate cho mỗi mol của kẽm.

Molar mass: 455.685 g/mol
Formula: C12H22O14Zn
Melting point: 341.6°F (172°C)
Cơ Chế Tác Dụng : Kẽm Gluconate là một hình thức phổ biến của việc dùng kẽm như một bổ sung chế độ ăn uống.
Axit gluconic được tìm thấy tự nhiên . Trong công nghiệp sản xuất được lên men bởi glucose, thường bởi Aspergillus niger, mà còn bởi các loại nấm, ví dụ như Penicillium, hoặc bởi vi khuẩn, ví dụ như Acetobacter, Pseudomonas và Gluconobacter. Ở dạng tinh khiết có dạng bột màu trắng  . Nó cũng có thể được sản xuất bởi quá trình oxy hóa điện phân,  mặc dù đây là một quá trình tốn kém hơn nhưng bù lại phản ứng hoàn thiện hơn, năng suất một sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu hơn.

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 - 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, Kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

Chỉ Định : Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:
- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Chế độ an thiếu căn bằng hoặc kiêng ăn.
- Nuôi ăn lâu dài qua đường tinh mạch.
- Tiêu chảy cấp và mãn tính.
* Điều trị thiếu kẽm:
- thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:
+ Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
+ Rối loạn đường tiêu hóa
+ Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.
+ Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.
+ Khô da vết thương chậm lành
+ Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà
- Thiếu kẽm nặng: đặc trung bởi các tổn thương da điển hình trong bẹnh viêm ruột, da đầu chi, dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng
Chống Chỉ Định : mẫn cảm với thành phần của thuốc
Tương Tác Thuốc : Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa đồng, làm giảm hấp thu kẽm.

Tránh dùng thuốc này với các loại thực phẩm có nhiều chất canxi hoặc phốt pho, có thể làm khó khăn hơn cho cơ thể hấp thu kẽm gluconate. Thực phẩm giàu canxi hoặc phốt pho bao gồm sữa, pho mát, sữa chua, kem, đậu khô hoặc đậu Hà Lan, đậu lăng, các loại hạt, bơ đậu phộng, bia, nước giải khát cola, và ca cao nóng.

Các thuốc sau đây có thể tương tác với hoặc được thực hiện kém hiệu quả bằng kẽm gluconate. Hãy báo ngay cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng bất kỳ thuốc trong số này:

  • làm loãng máu như warfarin (Coumadin);

  • methyltestosterone (Android, Methitest, Oreton);

  • penicillamine (Cuprimine, tùy theo tính chất);

  • risedronate (Actonel);

  • một kháng sinh tetracycline như demeclocycline (Declomycin), doxycycline (Adoxa, Doryx, Oracea, Vibramycin), minocycline (Dynacin, Minocin, Solodyn, Vectrin), hoặc tetracycline (Brodspec, Panmycin, Sumycin, Tetracap); hoặc là

  • một kháng sinh như ciprofloxacin (Cipro), ofloxacin (Floxin), norfloxacin (Noroxin), levofloxacin (levaquin), và những người khác.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần.

Phản ứng dị ứng có thể gồm :
Nổi mề đay;
khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ít gặp :

  • buồn nôn

  • đau bụng.

Liều Lượng & Cách Dùng : - Liều bổ sung dinh dưỡng
+ Trẻ em 6 - 12 tháng 1/2 gói/ngày
+ Trẻ em 1 - 3 tuổi 1 gói / ngày
+ trẻ em 3 - 6 tuổi ngà 2 gói mỗi lần 1 gói
+ trẻ em > 6 tuổi ngày 2 - 3 gói mỗi lần 1 gói.

1 gói chứa 70 mg ; hoặc viên nang chứa 70 mg; dùng đường uống
Bảo Quản : Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
... loading
... loading