Tìm theo
Zentel 200mg
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Biệt Dược
SĐK: VN-6731-02
NSX : Glaxo Wellcome Production
ĐK : SmithKline Beecham (Singapore) Pte., Ltd
Nồng độ : 200mg
Đóng gói : Hộp 1 vỉ 2 viên
Dạng dùng : Viên nén bao phim
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học :

Zentel là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun sán và động vật đơn bào tác động trên các ký sinh trùng tại mô và đường ruột:

Zentel có tác động diệt giun, trứng và ấu trùng nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này phá vỡ sự chuyển hóa của giun, sán làm suy kiệt năng lượng, từ đó bất động và tiêu diệt các giun nhạy cảm.

Giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Necator americanus, Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn/giun chỉ (Strongyloides stercoralis), sán dãi (Taenia spp và Hymenolepsis nana, chỉ trong trường hợp nhiễm ký sinh phối hợp), bệnh sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis), bệnh sán Opisthorchis gan (Opisthorchis viverrini) và bệnh ấu trùng da di chuyển ; bệnh Giardia (G. gamblia, G. duodenalis, G. intestinalis, Lamblia intestinalis) ở trẻ em.

Chỉ Định : Nhiễm 1 hay nhiều loại giun: giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc, giun lươn & sán dây, sán lá & nang sán không phẫu thuật được.

 

Chống Chỉ Định : Quá mẫn với nhóm benzimidazol, phụ nữ có thai. Tiền sử nhiễm độc tủy xương. Trẻ
Tương Tác Thuốc : Praziquantel làm tăng nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của albendazole trong huyết tương.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Để tránh sử dụng Zentel trong lúc mới có thai, đối với phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nên bắt đầu dùng thuốc trong tuần lễ đầu tiên của chu kz kinh nguyệt hoặc sau khi xét nghiệm thai âm tính. Hiện nay việc albendazole hoặc các chất chuyển hóa của nó có tiết ra trong sữa mẹ ở người vẫn chưa được biết rõ. Do đó, không nên dùng Zentel lúc đang nuôi con bú trừ khi đã nhận định lợi ích điều trị nhiều hơn nguy cơ có thể gặp phải khi dùng thuốc.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : - Sốt, nhức đầu, tăng men gan, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: dị ứng, giảm bạch cầu, suy thận.

Cũng như các benzimidazole khác, hiếm khi xảy ra các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy khi dùng thuốc. Nhức đầu và chóng mặt cũng hiếm gặp. Các tác dụng này cũng xảy ra khi bị nhiễm giun, sán. Các phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa và nổi mề đay cũng được ghi nhận nhưng rất hiếm.

Không thấy các tác dụng bất lợi ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy.

Liều Lượng & Cách Dùng :

Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc: Uống liều duy nhất.

Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400mg.

Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: 200mg.

Giun lươn, sán: Một liều / ngày x 3 ngày.

Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400mg / ngày.

Bệnh sán gan: Hai liều / ngày x 3 ngày.

Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400mg / ngày.

Bệnh Giardia: Một liều / ngày x 5 ngày.

Chỉ trẻ em 2 – 12 tuổi: 400mg / ngày.

Để khỏi bệnh hoàn toàn trong trường hợp nhiễm giun kim, cần thực hiện những biện pháp giữ vệ sinh triệt để và đồng thời cũng phải điều trị cho thân nhân và những người sống chung nhà.

Trường hợp xác định nhiễm bệnh sán Hymenolepis, cần tái điều trị sau 10- 21 ngày.

Cách dùng: Nếu bệnh nhân không khỏi bệnh sau 3 tuần, chỉ định liều điều trị thứ hai. Không cần áp dụng những biện pháp đặc biệt như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ khi dùng thuốc. Viên nén: có thể được nhai hoặc uống với nước. Hỗn dịch: lắc kỹ chai trước khi dùng.

Quá Liều & Xử Lý : Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng (rửa dạ dày) và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.

Bảo Quản :

Viên nén: Bảo quản < 300C.
Hỗn dịch: Bảo quản < 300C và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

... loading
... loading