Tìm theo
Xylofar
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Biệt Dược
SĐK: VD-14277-11
NSX : Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic ĐC : 367 Nguyễn Trãi - Q.1 - TP. Hồ Chí Minh (SX tại: 1/67 Nguyễn Văn Quá, Quận 12) - Việt Nam
ĐK : Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Đóng gói : hộp 1 lọ 10 ml dung dịch nhỏ mũi
Dạng dùng : hộp 1 lọ 10 ml dung dịch nhỏ mũi
Hạn dùng : 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Giá tham khảo : 4200 VNĐ / Chai
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Trị sổ mũi nghẹt mũi
Dược Lực Học : Xylometazolin là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm. Thuốc có tác dụng làm co mạch nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi dùng vào niêm mạc.

Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.
Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
Dược Động Học :
Sau khi dùng tại chỗ ở niêm mạc mũi, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 5 - 10 phút và kéo dài trong 10 giờ.

Sau khi bơm hoặc nhỏ vào mũi, nồng độ của hoạt chất trong huyết tương rất thấp không thể kiểm tra được bằng các phương pháp phân tích thông thường hiện nay.
Chỉ Định : Trị triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang.

- Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác.
- Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
- Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa.
- Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.
Chống Chỉ Định :

- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

- Trẻ sơ sinh.

- Người bị bệnh glôcôm góc đóng.

- Người đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Xylometazoline trong các trường hợp sau :
- Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi).
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tương Tác Thuốc : Dùng cùng thuốc IMAO, những thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp.
Thận Trọng/Cảnh Báo :

- Điều trị kéo dài và liên tục cần có ý kiến của thầy thuốc.

- Người bị bệnh tim mạch, cường tuyến giáp, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế IMAO.

- Trẻ em dưới 2 tuối chỉ sử dụng khi được chỉ dẫn và theo dõi của thầy thuốc.

PHỤ NỮ MANG THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ 

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC 

Chưa thấy báo cáo.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

- Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ.

- Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hới; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.

- Hiếm gặp, ADR 1/1000: Buồn nô, đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.

* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng :

- Trẻ em từ 2 - 12 tuổi: Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1 - 2 giọt/ lần, ngày 1 - 2 lần.

- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1 - 2 giọt/ lần, ngày 2 - 3 lần.

Quá Liều & Xử Lý :

- Triệu chứng: Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc mũi hay phản ứng toàn thân. Quá liều ở trẻ em có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.

- Xử trí: chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Bảo Quản :

- Ở nhiệt độ không quá 300C.

- Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.

- Chỉ sử dụng trong 15 ngày sau khi mở nắp lọ.

... loading
... loading