Tìm theo
Willmon 100
Hormon, Nội tiết tố
Biệt Dược
SĐK: VN-7893-09
NSX : XL Laboratories Pvt., Ltd - India
ĐK : XL Laboratories Pvt., Ltd
Nồng độ : 100mg Sildenafil
Đóng gói : Hộp 1vỉ x 4viên
Dạng dùng : Viên bao phim
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Giá tham khảo : 160K-200K VNĐ / hộp bán sỉ
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học : Sildenafil (muối Citrate), dùng đường uống để điều trị rối loạn cương dương. Sildenafil có tác dụng ức chế chọn lọc cGMP (Cyclic guanosine monophosphate) – Phosphodiesterase đặc hiệu typ 5 (PDE5)
Dược Động Học :
Người già:
Trên những người già khoẻ mạnh(từ 60 tuổi trở lên) ,độ thanh thải của Sildenafil giảm đi và nồng độ tự do trong huyết tương của nó lớn hơn ở những người trẻ khoẻ mạnh (tuổi từ 18 đến 45) , xấp xỉ là 40%.Nhiều nghiên cứu cho thấy tuổi không làm ảnh hưởng tới tỉ lệ gặp các tác dụng không mong muốn.
 
Người suy thận:
Trên những người suy thận nhẹ (độ thanh thải Creatinine =50 - 80ml/phút) hay trung bình (độ thanh thải Creatinine =30 – 49ml/phút), khi dùng một liều đơn Sildenafil (50mg), không thấy có bất cứ sự thay đổi nào về dược động học.
Trên những người suy nặng (độ thanh thải Creatinine ≤ 30ml/ phút), độ thanh thải của Sildenafil bị giảm , đã làm tăng xấp  xỉ gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC (100%) và Cmax (80%) so với người không bị suy thận (xem phần Liều lượng và cách sử dụng)
 
Người suy gan:
Trên những người sơ gan(Child A, Child B), độ thanh thải của Sildenafil bị giảm, kết qủa làm tăng diện tích dưới đường cong AUC (84%) và Cmax(47%) so với người không bị suy gan (xem phần Liều lượng và cách sử dụng).
Cơ Chế Tác Dụng :
Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng Nitric oxide (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục.
Sau đó NO hoạt hoá men Guanylate cyclase, men này làm tăng nồng độ của cGMP (Cyclic guanosine monophosphate) từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
 Sildenafil không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế PDE5. Chất này có tác dụng phân huỷ cGMP trong thể hang.
Khi kích thích tình dục tạo ra sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 của Sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể hang, kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang.
 Ở liều đã khuyến cáo thì Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Chỉ Định :
Sildenafil dùng để điều trị các rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thoả mãn hoạt động tình dục.
Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Chống Chỉ Định :
- Tăng cảm thụ với các thành phần của công thức.
- Những bệnh nhân đang dùng đồng thời các nitrat hữu cơ bất cứ dạng nào hoặc các chất cho nitric oxid.
- Những bệnh nhân bị suy gan nặng, hạ huyết áp, trường hợp đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây, trường hợp rối loạn thuộc võng mạc thoái hoá di truyền đã biết như viêm võng mạc thoái hoá sắc tố.
- Không dùng cho phụ nữ, trẻ em dưới 18 tuổi.
Tương Tác Thuốc :
- Sự chuyển hoá Sildenafil bị hoá giải phần lớn bởi cytochromic P450 (CYP) isoform 3A4 và 2C9. Do đó, các chất ức chế của các enzym trên có thể làm giảm thanh thải của Sildenafil.
- Khi chỉ định đồng thời với Sildenafil (50mg) cho người mạnh khoẻ, Cimetidine (800mg) đã làm tăng 56% các nồng độ huyết tương Sildenafil. Khi 1 liều duy nhất Sildenafil (100mg) được chỉ định cùng với erythromycin đang ở tình trạng ổn định (500mg, ngày 2 lần, trong 5 ngày ), thì đã có gia tăng 182% trong sự phơi bày tổng thể AUC Sildenafil. Có giảm trong thanh thải Sildenafil khi được dùng đồng thời với Ketoconazol, erythromycine hoặc cimetidine, và có sự giảm các nồng độ huyết tương khi chỉ định với rifampin. - Không có tác dụng của tolbutamide, warfarin, các chất serotonin reuptake, chất chống trầm cảm ba vòng, thiazid và lợi tiểu liên hệ của các ức chế men ACE và chất khoá kênh calci trên các số liệu dược động học của Sildenafil khi được chỉ định đồng thời.
- Các liều duy nhất chất kháng acid (magnesium hydroxide / aluminium hydroxide ) không có tác dụng trên sinh khả dụng của Sildenafil.
Sildenafil là chất ức chế yếu của cytochrome P450 isoforms 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4. Sau các liều thuốc khuyên dùng, khi ở các đỉnh điểm các nồng độ huyết tương máu khoảng 1mM, Sildenafil hình như sẽ không làm thay đổi thanh thải của các thể nền của các isoenzymes trên.
- Sildenafil (50mg) không hiệp đồng tác dụng trong sự tăng thời gian chảy máu gây bởi aspirin, và trong hiệu quả hạ huyết áp của rượu ở những người lành mạnh tự nguyện , có những hàm lượng tối đa trung bình rượu trong máu 0.08%. Không có phản ứng tương tác với tolbutamide (250mg), warfarin (40mg) hoặc amlodipin ở các bệnh nhân cao huyết áp.
Cũng không có sự khác nhau về các tác dụng phụ xuất hiện ở các bệnh nhân uống Sildenafil, có hoặc không cùng lúc với liệu pháp chống cao huyết áp.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Trước khi điều trị  phải biết rõ tiền sử y khoa và khám cụ thể bệnh nhân nhằm định bệnh chứng rối loạn chức năng cương dương vật và các căn do tiềm ẩn. Tình trạng tim mạch của bệnh nhân cũng phải xét đến bởi lý do có sự kết hợp giữa nguy cơ tim mạch và hoạt động tình dục . Phải cẩn thận khi dùng thuốc này cho bệnh nhân có biến dạng thuộc giải phẫu học ở dương vật hoặc ở trong tình trạng làm bệnh nhân dễ bị chứng cương đau dương vật ( như thiếu máu tế bào liềm, đa u tuỷ, hoặc bệnh bạch cầu ), hoặc khi bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc loét miệng nối tiêu hoá.
Tần số các tác dụng ngoại ý có thể lớn hơn ở các bệnh nhân dùng liều cao tối đa 100mg ( ví dụ : bệnh nhân đái tháo và bệnh nhân bị tổn thương tuỷ sống ).
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
- Nhìn chung, tần số xuất hiện trên 1%, bao gồm nhức đầu, đỏ mặt đột ngột, chóng mặt, rối loạn tiêu hoá, sung huyết mũi, thị giác thay đổi, nhìn mờ. 
- Rối loạn tiêu hoá và thị giác thường gặp khi dùng liêù cao (100mg) so với các liều thấp hơn. 
- Đau cơ xuất hiện khi dùng Sildenafil thường xuyên hơn so với chế độ được khuyên dùng. Các tác dụng phụ đều từ nhẹ đến vừa phải và tần số và sự trầm trọng đã gia tăng theo liều thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng :
* Trong mọi trường hợp phải luôn dùng thuốc đúng theo toa bác sĩ.
Thuốc uống. Để thuốc có công hiệu, cần phải có sự kích thích giới tính.
 
- Người lớn trên 18 tuổi : 
Uống 50mg vào khoảng 1 giờ trước hành động tình dục. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều này có thể tăng đến 100mg hoặc giảm còn 25mg. Liều tối đa là 100mg. Tần số dùng thuốc là một lần mỗi ngày.
 
- Người cao tuổi : Liều đầu tiên là 25mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều này có thể tăng đến Willmon 50mg và 100mg.
 
- Người bị suy thận : 
Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, đến vừa (thanh thải creatinin 30 - 80ml/phút), dùng thuốc như người lờn bình thường.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng ( thanh thải creatinin giảm dưới 30ml/phút), chỉ dùng liều đầu tiên 25mg. Sau đó, tuỳ theo công hiệu và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng đến 50mg và 100mg.
 
- Người bị suy gan : 
Vì thanh thải Sildenafil của bệnh nhân suy chức năng gan ( ví dụ : xơ gan ) bị giảm, liều ban đầu nên dùng là 25mg. Sau đó, dựa trên công hiệu và sự dung nạp, liều thuốc có thể tăng đến 50mg và 100mg.
Quá Liều & Xử Lý :
- Nghiên cứu sử dụng liều duy nhất ở người tình nguyện, lên đến 800mg cho biết các phản ứng ngoại ý đều giống như khi dùng các liều thấp hơn, nhưng tần số xuất hiện và mức độ trầm trọng đều tăng. Liều 200mg không làm tăng tính hiệu quả của thuốc, nhưng tần số các tác dụng ngoại ý (nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt, rối loạn tiêu hoá, sung huyết mũi, thị giác thay đổi ) đã tăng.
Trong trường hợp sử dụng quá liều, các biện pháp yểm trợ chuẩn chung phải được áp dụng đúng yêu cầu. Phép thẩm tích thận không phải là phương pháp đáng mong đợi để tăng cường sự thanh thải bởi vì Sildenafil bám chặt vào protein huyết tương và không bài thải vào nước tiểu.
Bảo Quản : Để nơi khô ráo tránh ánh sáng.Nhiệt độ dưới 30 độ C.
... loading
... loading