Chỉ Định :
Azithromycin được chỉ định điều trị các nhiễm trùng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm .
Nhiễm Khuẩn hô hấp.
Nhiễm trùng da, mô mềm.
Bệnh lây qua đường sinh dục chưa biến chứng (trừ lậu cầu).
Chỉ dùng cho bệnh nhân dị ứng penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.
- Nhiễm trùng hô hấp dưới: Viêm phổi, đợt cấp nhiễm trùng tắc nghẽn phổi mãn tính, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm trùng hô hấp trên: Nhiễm trùng tai, mũi, họng, như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm yết hầu.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da: Nhọt, bệnh mủ da và chốc lở do Straphylococcus aureus, S.pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae.
- Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Các nhiễm trùng do N.gonorrhoeae và C.trachomatis.
- Bệnh mắt hột do Chlamydia trachomatis.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với azithromycin/macrolid. Trẻ <6 tháng tuổi.
Tương Tác Thuốc :
Dẫn chất nấm cựa gà. Dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống antacid. Digoxin, cyclosporin, rifabutin.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
- Suy gan, suy thận (ClCr < 40 mL/phút).
- Nguy cơ bội nhiễm & viêm đại tràng màng giả.
- Gây dị ứng (phù thần kinh mạch & phản vệ) dù rất hiếm.
- Có thai/cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Rối loạn tiêu hóa.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn
- Nhiễm Khuẩn hô hấp, nhiễm trùng da & mô mềm ngày thứ nhất: liều duy nhất 500 mg, 4 ngày sau: liều duy nhất 250 mg/ngày.
- Bệnh lây qua đường sinh dục liều duy nhất 1 g.
- Người già, suy thận/gan nhẹ không chỉnh liều.
- Trẻ <12t.: liều duy nhất 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày, hoặc ngày thứ nhất: 10 mg/kg/lần/ngày, 4 ngày tiếp: 5 mg/kg/lần/ngày.
- Trẻ < 6 tháng tuổi không nên dùng.
Hoà tan bột thuốc với một ít nước ấm. Uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.
Bảo Quản :
Nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng