Tìm theo
Viritin 4 Mg
Thuốc điều trị tăng huyết áp
Biệt Dược
SĐK: VD-9096-09
NSX : Công ty TNHH Ha san - Dermapharm ĐC : Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương - Việt Nam
ĐK : Công ty TNHH Ha San-Dermapharm
Đóng gói : Hộp 1 vỉ x vỉ 30 viên nén dài. Vỉ Al-PVC/PVDC trong.
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 2000 VNĐ / Viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
VIRITIN 2 mg
Hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 2 mg
VIRITIN 4 mg
Hoạt chất: Perindopril tert-butylamin 4 mg
Tá dược: Tablettose 80, Magnesi stearat
Dược Lực Học :
- Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, qua trung gian của một chất chuyển hóa có hoạt tính là Perindoprilat.
- Perindopril có hiệu lực ở mọi giai đoạn của tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng; làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương.
- Khi ngưng thuốc không xảy ra hiện tượng huyết áp tăng vọt trở lại.
Dược Động Học :
- Perindopril được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành Perindoprilat có hoạt tính. Thức ăn làm giảm biến đổi sinh học thành Perindoprilat.
- Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu.
Chỉ Định :
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
Chống Chỉ Định :
- Quá mẫn cảm với Perindopril hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Chống chỉ định tương đối:
   + Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong trường hợp bệnh nhân chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc.
   + Tăng kali máu.
   + Phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali và lithi.
Tương Tác Thuốc :
- Sử dụng đồng thời Perindopril với các thuốc:
- kháng viêm non-steroid, corticoid, tetracosactid: làm giảm tác dụng của Perindopril.
- an thần kinh, thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- điều trị đái tháo đường: tăng tác dụng hạ đường huyết của các loại thuốc này.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
- Nên đánh giá creatinin máu và kali máu trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.
- Trong trường hợp tăng huyết áp đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu từ trước, cần phải ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Perindopril. Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg.
- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch: do nguy cơ hạ huyết áp có thể xảy ra trên tất cả bệnh nhân, cần thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tuần hoàn não bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp.
- Bệnh nhân suy tim nặng (giai đoạn IV) hoặc đái tháo đường phụ thuộc insulin (có khuynh hướng tăng kali huyết): khởi đầu với liều thấp và theo dõi y khoa chặt chẽ trong thời gian điều trị.
- Bệnh nhân cao huyết áp với suy mạch vành: không ngưng thuốc chẹn â, phối hợp cùng với thuốc ức chế men chuyển.
- Can thiệp phẫu thuật: nếu có thể nên ngưng điều trị 2 ngày trước khi can thiệp phẫu thuật.

Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy
- Do thuốc có thể gây hoa mắt, nên cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai & cho con bú
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
- Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn khí sắc.
- Đau dạ dày, rối loạn vị giác, ho khan.
- Giảm nhẹ hemoglobin, tăng nhẹ kali máu, tăng ure và creatinin máu.
Liều Lượng & Cách Dùng :
- Perindopril nên uống trước bữa ăn, một lần duy nhất trong ngày, vào buổi sáng.
- Tăng huyết áp: 4 mg / ngày, có thể tăng lên đến 8 mg / ngày sau 1 tháng. Người già dùng liều khởi đầu thấp (2 mg / ngày) và tăng lên nếu cần, cho đến 4 mg / ngày sau khoảng 1 tháng điều trị.
- Suy tim sung huyết: khởi đầu 2 mg / ngày, tăng lên đến 4 mg / ngày sau 15 ngày.
- Trường hợp bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo mức độ suy thận, dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải Creatinin
Liều khuyến cáo
30 ≤ ClCr ≤ 60
2 mg/ngày
15 ≤ ClCr ≤ 30
2 mg mỗi 2 ngày
ClCr ≤ 15
2 mg vào này thẩm phân
Quá Liều & Xử Lý : Thường xảy ra nhất khi quá liều là tụt huyết áp.
Bảo Quản : Nơi khô, dưới 30°C.
... loading
... loading