Dược Lực Học :
Acid ursodeoxycholic là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở túi mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hoá thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.
Acid ursodeoxycholic có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hoà tan các sỏi cholesterol.
Mặc dù acid ursodeoxycholic không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu.
Acid ursodeoxycholic có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.
Dược Động Học :
- Phân bố sau khi uống: Acid ursodeoxycholic vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
- Chuyển hóa: Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với
Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan-ruột.
Thải trừ: Acid ursodeoxycholic đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Không có thông tin dữ liệu an toàn tiền lâm sàng liên quan đến việc kê đơn / chỉ định của thuốc ngoài những thông tin đã được diễn giải trong "Tóm tắt đặc tính của thuốc".
Chỉ Định :
Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật
Chứng khó tiêu, chán ăn do rối loạn đường mật
- Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết.
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính.
- Tăng choleserol huyết.
- Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.
Chống Chỉ Định :
- Quá mẫn với thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
- Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân sỏi calci.
- Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
- Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bệnh thận.
- Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng cấp.
- Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương Tác Thuốc :
Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
Tránh dùng chung với cholestyramin (làm giảm hoạt tính của thuốc).
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm.
Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, cần chụp X-quang lại túi mật để kiểm tra tác dụng của thuốc.
Tắc mật, biến chứng gây ngứa, liều dùng cần tăng từ từ, bắt đầu từ liều dùng 200mg/ngày. Trường hợp này có thể kết hợp với cholestyramin nhưng dùng cách xa nhau.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không có tác động.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Liều thường dùng cho người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày.
Quá Liều & Xử Lý :
Tác dụng phụ nghiêm trọng hầu như không xảy ra trong trường hợp quá liều.
Tuy nhiên, nên theo dõi chức năng gan. Nếu cần, có thể đặt ống trao đổi ion để gắn kết acid mật trong ruột.
Bảo Quản :
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng