Dược Động Học :
Tixocortol được chuyển hoá rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Cơ Chế Tác Dụng :
Thuốc có tác dụng kháng viêm đường tai mũi họng. Chúng có tác dụng chống viêm do mọi nguyên nhân gây ra tại đường tai mũi họng ( cơ học, hoá học, miễn dịch và nhiễm khuẩn). Thuốc tác dụng kháng viêm theo cơ chế ức chế phospholipase thông qua kích thích tổng hợp lipocortin, làm giảm tổng hợp cả leucotrien và prostaglandin.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây phản ứng viêm.
Chỉ Định :
▧ Điều trị các chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệng-họng-hầu : viêm họng, viêm hầu, viêm amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.
Trị liệu sau các phẫu thuật: cắt amidan, rạch abces.
Chống Chỉ Định :
Có tiển sử dị ứng thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi (do thuốc có nguy cơ đi sai đường).
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Lưu ý rằng thuốc này có chứa hoạt chất cho phản ứng dương tính khi làm xét nghiệm tìm doping.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc đầu trị liệu.
Hiếm gặp phản ứng kiểu dị ứng: phù da-niêm mạc vùng mặt, phù niêm mạc có thể phối hợp với viêm lưỡi mất gai, ngoại lệ có thể gây phù Quicke). Các triệu chứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Điều trị tối đa trong 8-15 ngày. Để thuốc tan trong miệng không nhai.
Ngậm từ 4-10 viên/ngày.
Kem bôi da: ngày hai lần bôi, bôi trên vết thương bị viêm.
Bảo Quản :
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.