Chỉ Định :
Sulfadiazine bạc phòng và điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bỏng độ 2 và độ 3. Thuốc cũng được dùng hỗ trợ trong thời gian ngắn, điều trị nhiễm khuẩn các vết loét ở chân và nơi tỳ cọ sát, hỗ trợ phòng nhiễm khuẩn tại chỗ ở người cho mảnh ghép da hoặc xây xước.
Chống Chỉ Định :
Không sử dụng sulfadiazine nếu:
- bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong sulfadiazine hoặc bất kỳ loại thuốc sulfonamide nào khác chẳng hạn như sulfamethoxazole
- bạn đang mang thai ở thai hoặc bạn đang cho con bú
- bạn có vấn đề về máu (thiếu máu) do axit folic giảm trong máu
- bạn có bệnh thận nặng hoặc tắc nghẽn của bàng quang
Tương Tác Thuốc :
Một số thuốc có thể tương tác với sulfadiazine. Hãy cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:
- Indomethacin, probenecid, hay các thuốc salicylat (aspirin) bởi vì các tác dụng phụ của sulfadiazine có thể tăng
- Thuốc chống đông máu (warfarin) vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên
- Methotrexate hoặc thuốc lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide) vì tác dụng phụ có thể tăng lên do sulfadiazine
- Sulfonylurea (glyburide) vì nguy cơ hạ đường huyết có thể tăng
Sulfadiazine có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Một số điều kiện y tế có thể tương tác với sulfadiazine. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế, nào, đặc biệt là các điều kiện y tế sau:
- bạn đang có kế hoạch mang thai
- bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt
- bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác
- bạn bị tiêu chảy, đau họng, nhiễm trùng dạ dày hay đường ruột
- bạn có tiền sử bệnh hen, bệnh gan, bệnh thận, thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G-6-PD), các bệnh chuyển hóa porphyrin trong máu, hoặc các vấn đề khác của máu
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Sulfadiazine bạc có thể gây ra tác dụng phụ như: đau, bỏng rát, ngứa. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức: chảy máu hoặc bầm tím bất thường, sốt, đau họng, vàng da vàng mắt, tiểu ra máu, đau khớp, mệt mỏi, da nổi mẩn.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Sau khi làm sạch và loại bỏ các mô hoại tử ở vết thương, dùng tay đi găng vô khuẩn, bôi một lớp kem dày 1 - 3 mm vào diện tích bị bỏng, ngày 1 hoặc 2 lần. Cần chú ý bôi kem vào tất cả các khe kẽ, các chỗ nứt nẻ hoặc xùi trên vết bỏng. Băng kín hoặc đặt gạc có mặt vải mịn, rồi quấn băng lại để thuốc tiếp xúc với vết thương.
Hàng ngày rửa bằng nước vô trùng và loại bỏ các mô hoại tử, đặc biệt là ở người bệnh bị bỏng độ 3. Tiếp tục điều trị cho đến khi vết thương lành hoặc cho đến khi các vết bỏng đã có thể ghép da được.
Bảo Quản :
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.