Tìm theo
Sulpirid 50mg
Thuốc điều trị về tâm thần
Biệt Dược
SĐK: VD-1683-06
NSX : Công ty cổ phần Dược phẩm TW Vidipha
ĐK : Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha
Nồng độ : 50mg
Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Dạng dùng : Viên nang
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 250 VNĐ / Viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học : - Sulpirid thuộc nhóm Benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần ức chế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Sulpirid được coi như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm, và có những đặc tính chống vận động rõ rệt ở đường tiêu hoá
Dược Động Học :
- Sulpiride được hấp thu trong khoảng dạ dày - ruột, sinh khả dụng thấp, nồng độ sulpirid đạt được từ 3 - 6 giờ sau khi uống 1 liều, thuốc phân bố vào tất cả các mô nhưng qua hàng rào máu não rất ít, liên kết với protein huyết khoảng 40%, thời gian bán thải của thuốc trong máu khoảng 8-9 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu và phân chủ yếu dưới dạng không biến đổi
Chỉ Định : - Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
- Các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể.
- Trạng thái thần kinh ức chế.
- Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.
Chống Chỉ Định : U tế bào ưa sắc. Quá mẫn.
Tương Tác Thuốc :

TƯƠNG TÁC THUỐC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:

-  Chống chỉ định phối hợp với levodopa do có đối kháng tương tranh. Nếu cần thiết sử dụng sulpirid, thì bệnh nhân phải ngưng sử dụng levodopa.

-  Tránh uống rượu hay các thức uống có chứa rượu vì làm tăng tác dụng an thần của sulpirid.

-  Lưu ý khi phối hợp với thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây hạ huyết áp tư thế.

-  Lưu ý khi dùng cùng với các thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1, barbiturat, thuốc an thần, clonidin, các loại thuốc ngủ vì gây tăng ức chế thần kinh trung ương.

Thận Trọng/Cảnh Báo :

-  Thận trọng khi dùng cho người lớn tuổi do nhạy cảm cao với thuốc.

-  Thuốc được đào thải qua thận, cần thận trọng giảm liều và không nên điều trị liên tục ở bệnh nhân suy thận nặng.

-  Nên tăng cường theo dõi bệnh nhân bị động kinh vì thuốc có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.

-  Có thể dùng được nhưng phải thận trọng ở bệnh nhân Parkinson.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

-  Phụ nữ có thai: Hạn chế sử dụng trong thai kỳ và cần giảm liều dùng vào cuối thai kỳ.

-  Sự bài tiết qua sữa mẹ khoảng 1/1000 liều dùng hàng ngày.

TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

- Sulpirid có thể làm giảm phản xạ của bệnh nhân. Vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

- Tiết sữa, nữ hóa tuyến vú, bất lực hay lãnh cảm, vô kinh, phản ứng ngoại tháp, hạ huyết áp tư thế; chứng loạn vận động muộn, an thần, ngủ gật.

- Tim mạch: hạ huyết áp tư thế. Có trường hợp bị kéo dài đoạn QT, loạn nhịp thất, có thể dẫn đến ngừng tim và đột tử.

- Nội tiết: Tăng prolactin huyết, vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới.

- Cũng như các thuốc an thần khác, sulpirid có thể gây hội chứng ác tính, tăng trọng.

- Gan mật: rất hiếm khi bị tăng enzym gan.

-      Hệ thần kinh: buồn ngủ, ngủ gà, mất ngủ; các triệu chứng ngoại tháp; rối loạn vận động muộn khi dùng kéo dài.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng : - Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 - 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
- Rối loạn hành vi nặng ở trẻ 5 - 10 mg/kg.
- Dùng 1 - 3 viên/ ngày
Quá Liều & Xử Lý :

* Triệu chứng quá liều
- Quá liều thường xảy ra khi dùng từ 1 đến 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng
- Liều 1 - 3 g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp
- Liều 3 - 7g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn
- Liều trên 7 g ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp nói chung
- Các triệu chứng trên có thể mất trong vòng vài giờ. Triệu chứng hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày
* Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Nếu cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng

Bảo Quản : Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
... loading
... loading