Chỉ Định :
- Tiền phẫu thuật cho bệnh nhân cường aldosteron.
- Tăng aldosteron nguyên phát.
- Phù, bụng báng trong tăng aldosteron thứ phát, xơ gan, suy tim, h/c thận hư.
- Tăng huyết áp
Chống Chỉ Định :
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Vô niệu, suy thận cấp, suy thận nặng.
- Tăng K máu, giảm Na máu.
- Có thai/cho con bú
Tương Tác Thuốc :
Thuốc bổ sung K, thuốc lợi tiểu giữ K, salicylate.
NSAID, ACEI, kali, thuốc lợi tiểu. Salicylat. Digoxin. Neomycin
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Bệnh nhân có nguy cơ tăng K máu. Kiểm tra điện giải định kỳ, đặc biệt bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận, người cao tuổi
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Tăng K máu, rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ, nhức đầu, phát ban dạng hồng ban & dạng dát sẩn, mề đay, mất điều hoà, nữ hóa tuyến vú, rối loạn kinh nguyệt, bất lực.
Rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ, nhức đầu, tăng prolactin, nữ hóa tuyến vú, rối loạn kinh nguyệt.
Ít gặp: tăng K máu, giảm Na máu, mề đay
Liều Lượng & Cách Dùng :
Điều trị tiền phẫu thuật cho bệnh nhân cường Aldosterone 100 - 400 mg/ngày.
Phù (do suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư) Người lớn: 100 mg chia làm 2 lần, có thể tăng lên 25 - 200 mg/ngày. Nên kết hợp với Furosemid: 40 - 80 mg/ngày.
Trẻ em 3,3 mg/ngày chia làm nhiều lần. Tăng HA 50 - 100 mg/ngày chia làm 2 lần.
Giảm K máu do thuốc lợi tiểu 25 - 100 mg.
- Tiền phẫu thuật cho bệnh nhân cường aldosteron 100-400 mg/ngày.
- Phù 100 mg/ngày, chia 2 lần, có thể dùng 25-200 mg/ngày.
- Tăng huyết áp 50-100 mg/ngày, chia 2 lần, liên tục ít nhất 2 tuần.
- Trẻ em 1-3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2-4 lần, chỉnh liều sau 5 ngày
Có thể dùng lúc đói hoặc no