Cơ Chế Tác Dụng :
Sotalol do tác dụng điện sinh lý chủ yếu của chúng, đều phát huy tác dụng chống loạn nhịp thông qua kéo dài thời gian hoạt động tiềm tàng trên cơ tim, dẫn đến kéo dài khoảng thời gian kháng hiệu quả. Một số nhà nghiên cứu cho rằng tác dụng điện sinh lý của nhóm III đạt được chủ yếu là do chẹn kênh kali. Sotalol có đặc tính điện sinh lý, dược động học, dược lý học của cả hai nhóm II và III. Sotalol đặc biệt ở chỗ dược lý học của thuốc bị tác động bởi cấu tạo đối xứng. Hoạt tính nhóm III của sotalol là do đồng phân d (hiện chỉ có ở châu Âu), trong khi hoạt tính chẹn beta của sotalol là do đồng phân l.
Chỉ Định :
- Nhịp nhanh thất trầm trọng.
- Dự phòng rung nhĩ tái phát sau khi khử rung bằng sốc điện.
- Dự phòng rung nhĩ kịch phát.
- Suy thận.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn. Suy tim độ IV mất bù, nhồi máu cơ tim cấp, sốc, block nhĩ thất độ 2-3, block xoang nhĩ, uy nút xoang, nhịp tim
Tương Tác Thuốc :
Veparamil, diltiazem, nifedipine. Norepinephrine, IMAO. Insulin & thuốc uống tiểu đường.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Tiền sử dị ứng. Suy thận. Ðang ăn kiêng nghiêm ngặt, đái tháo đường. Người già, trẻ em. Có thai; cho con bú. Lái xe & vận hành máy.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Phản ứng có hại
Thỉnh thoảng: đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác lạnh & tê chân tay. Hiếm khi: rối loạn tiêu hóa, dị ứng da, hạ huyết áp, chậm nhịp tim.
Liều Lượng & Cách Dùng :
▧ Nhịp nhanh thất trầm trọng 1 viên x 2lần/ngày, khi cần : 1 viên x 3lần/ngày hoặc 2 viên x 2lần/ngày, tối đa 6 viên/ngày, chia 2-3 lần. Dự phòng rung nhĩ tái phát sau khi khử rung bằng sốc điện 1 viên x 2-3lần/ngày. Dự phòng rung nhĩ kịch phát 1 viên x 2 lần, tối đa 2 viên x 2lần/ngày. Suy thận ClCr 10-30mL/phút: giảm 1/2 liều, ClCr
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại