Chỉ Định :
Tăng cholesterol trong máu: Simvastatin được chỉ định phối hợp với chế độ ăn kiêng ít chất béo và cholesterol để làm giảm cholesterol toàn phần và cholesterol lipoprotein LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (typ Iia và Iib) triglycerid giảm ít.
Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: ở người tăng cholesterolmáu mà không biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định các chất ức chế HMG_CoA nhằm:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch
Xơ vữa động mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA nhằm:
- Làm chậm tiến triển nguy cơ mạch vành
- Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp
Chống Chỉ Định :
Mẫn cảm với thuốc ức chế men khử HMG-CoA
Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương Tác Thuốc :
Thuốc chống đông, indandione phối hợp với simvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Phải theo dõi thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đông
Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng globin cơ niệu và suy thận cấp.
Digoxin: dùng phối hợp với simvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatinekinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên ngưng điều trị.
Trước khi ngưng điều trị phải hỏi ý kiến thầy thuốc do có thể tăng nồng độ lipid huyết
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ ở các bệnh nhân bệnh gan do thuốc có thể làm nặn gthêm tình trạng bệnh
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối lọan chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều
Nên điều trị phối hợp với chế độ ăn kiêng
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Simvastatine được dung nạp tốt tác dụng phụ ít khi xảy ra như tiêu chảy, ợ nóng, đau dạ dày, chóng mặt, đau đầu, nôn, dị ứng. Đau cơ, viêm cơ.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn:
Khởi đầu uống 5-10mg x 1lần/ngày vào buổi tối. Nên điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần điều trị
Liều duy trì: uống 5-40mg/ngày vào buổi tối
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.
Bảo Quản :
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.