Tìm theo
Seltam Injection
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Biệt Dược
SĐK: VN-4136-07
NSX : Hanlim Pharm Co., Ltd
ĐK : Young IL Pharm Co., Ltd
Nồng độ : 500mg/500mg
Đóng gói : Hộp 10 lọ
Dạng dùng : Bột pha tiêm
Thành Phần Hoạt Chất (2) :
Chỉ Định : Dược lý:
Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, Cefoperazone có tác động diệt khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptide vách tế bào vi khuẩn ở giai đoạn nhân đôi của vi khuẩn.

Sulbactam ức chế không hồi phục hầu hết ò-lactamase sinh ra do vi khuẩn đề kháng nhóm ò-lactam.

Sự kết hợp của sulbactam và Cefoperazone có hoạt tính chống lại tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazone.

Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

- Nhiễm khuẩn cơ xương khớp

- Nhiễm khuẩn da, mô mềm

- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não

- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng…

- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn sinh dục khác…

- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật


Chống Chỉ Định : Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.


Tương Tác Thuốc : Tương kỵ vật lý với các aminoglycoside.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng.

Thuốc dùng hiệu quả ở trẻ nhũ nhi tuy nhiên chưa có nghiên cứu trên trẻ sơ sinh, non tháng vậy nên cần cân nhắc khi sử dụng. Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.


Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Hiếm gặp, thoáng qua như đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mày đay, ban đỏ, ngứa…

Các phản ứng phụ có thể sẽ hết khi ngưng thuốc.


Liều Lượng & Cách Dùng : Liều dùng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 2g-4g/ngày chia làm 2 lần. Liều tối đa: 8g/ngày.

Trẻ nhỏ: 40-80mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần. Nhiễm khuẩn nặng có thể dùng: 160mg/kg/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Thanh thải creatinine Liều tối đa

15-30ml/phút 4g/ngày


Tiêm và truyền tĩnh mạch: Hòa tan thuốc với một lượng thích hợp dung dịch dextrose 5% hoặc NaCL 0,9% hoặc nước cất pha tiêm rồi truy?n trong 15-60 phút hoặc tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 3 phút.

Dung dịch Lactate Ringer: Tránh pha thuốc khởi đầu với lactate ringer vì tương kỵ vật lý. Trước tiên phải pha thuốc với nước cất tiêm sau đó mới pha loãng với dung dịch lactate ringer để được hỗn hợp sủ dụng thích hợp


Bảo Quản : Bảo quản: Dưới 25oC và tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
... loading
... loading