Dược Lực Học :
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Dược Động Học :
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hoá nhanh chóng thành chất chuyển hoá có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hoá tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận
Chỉ Định :
Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
Thống kinh nguyên phát.
Chống Chỉ Định :
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tắc ruột hoặc liệt ruột.
Tắc ruột do phân.
Mất trương lực đại tràng.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Phải đến khám thấy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Viên đạn đặt hậu môn có chứa một hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống doping.
Các vận động viên cần chú ý.
Thời kỳ mang thai:
Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.
Thời kỳ cho con bú:
Không nên dùng trong thời kì cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Dùng đường uống hoặc đặt hậu môn.
Uống: người lớn (kể cả người cao tuổi) mỗi lần 60 - 120 mg dưới dạng citrat, ngày 1 - 3 lần.
Đặt hậu môn: mỗi lần 80 mg, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
67,3 mg alverin citrat tương đương với khoảng 40 mg alverin.
Quá Liều & Xử Lý :
Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: Như khi ngộ độ atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Bảo Quản :
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 25 độ C.