Chỉ Định :
- Hô hấp: cơn hen suyễn nặng, khó trị với các điều trị thường quy (hen suyễn liên tục cần nhập viện ở khoa đặc biệt, tiêm dưới da chỉ giúp trong lúc chờ đợi nhập viện).
- Khoa sản: dọa đẻ non, đẻ khó, tăng động lúc sinh, ngừa co thắt khi phẫu thuật tử cung có thai.
Chống Chỉ Định :
- Hô hấp: Dị ứng với thuốc; Không chỉ định cho bệnh nhân khó thở do suy tim, hen suyễn liên tục.
- Khoa sản: Dị ứng với thuốc, bệnh tim nặng tiến triển, nhiễm khuẩn màng ối; Không dùng khi gây nguy cơ cho thai phụ & bào thai. Tăng huyết áp. Tăng năng tuyến giáp.
Tương Tác Thuốc :
Khoa sản: Không dùng kết hợp với các thuốc chẹn bêta.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Phải được dùng trong bệnh viện. Theo dõi đều đặn mạch & huyết áp của người mẹ cũng như nhịp tim thai. Thận trọng ở phụ nữ tiểu đường. Thận trọng trước khi dùng halothane, bệnh nhân đang dùng IMAO.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Nhịp tim nhanh. Nhịp thai có thể tăng chậm. Kích động, run rẩy, đánh trống ngực, chóng mặt; hiếm: buồn nôn, nôn.
Liều Lượng & Cách Dùng :
- Hô hấp: tiêm dưới da 0,5 mg, nếu cần lặp lại cách 4 giờ.
- Khoa sản: pha 2,5 mg/200 mL Glucose 5% tiêm truyền IV chậm khi cấp cứu; duy trì: tiêm IM hay IV 0,5 mg/ lần x 4 lần/ngày.