Dược Lực Học :
Spiramycin là kháng sinh họ Macrolid có phổ kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như sau:
+ Vi khuẩn thường nhậy cảm: Liên cầu khuẩn không phải D, phế cầu khuẩn, màng não cầu Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacteria, Chlamydia, Mycoplasma.
+ Vi khuẩn không thường xuyên nhậy cảm: Tụ cầu khuẩn, lậu cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, Haemophilus influenza
+ Vi khuẩn để kháng: trực khuẩn hiếu khí Gram (-)
Dược Động Học :
Spiramycin hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn. Chuyển hóa ở gan cho ra chất chuyển hóa chưa rõ cấu trúc hóa học nhưng có hoạt tính. Thải trừ qua nước tiểu và mật. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ. Spiramycin qua sữa mẹ.
Cơ Chế Tác Dụng :
Acetylcysteine là chất điều hòa chất nhầy theo kiểu làm tan đàm, làm lỏng dịch tiết niêm mạc đường hô hấp. Thuốc tác động trên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfur của các glycoprotein.
Chỉ Định :
Làm long đàm trong trường hợp viêm phế quản– phổi, viêm khí phế quản cấp và mạn.
Phòng ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, đa tiết phế quản, khí phế thủng
Chống Chỉ Định :
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Tiền sử hen suyễn.
– Trẻ dưới 2 tuổi.
Tương Tác Thuốc :
Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
Trong thời gian điều trị với Acetylcysteine không nên dùng các thuốc chống ho hoặc các thuốc làm giảm dịch tiết phế quản.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
– Phải giám sát nguy cơ phát hen khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân giảm khả năng ho, loét dạ dày– tá tràng.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Ở liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy), trong trường hợp này cần giảm liều.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều Lượng & Cách Dùng :
– Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ từ 2– 7 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Quá Liều & Xử Lý :
Ở liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy), trong trường hợp này cần giảm liều.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo Quản :
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%) , nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng