Tìm theo
Rocimus 0.1%w/w
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Biệt Dược
SĐK: VN-11967-11
NSX : The Madras Pharm ĐC : 137-B, Old mahabalipuram Road, Karapakkam, Chennai-96 - India
ĐK : Mega Lifesciences Pty., Ltd
Nồng độ : 0,1%w/w
Đóng gói : Tuýp 10g
Dạng dùng : Thuốc mỡ
Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 350000 VNĐ / tuýp
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Chỉ Định : Chàm thể tạng (viêm da cơ địa).
Tương Tác Thuốc :
  • Việc đào thải tacrolimus ra khỏi cơ thể có thể bị ức chế bởi một số lượng lớn các loại thuốc, dẫn đến nồng độ trong máu cao hơn của tacrolimus và có thể tăng tác dụng phụ của nó. Những thuốc này bao gồm lansoprazole (Prevacid), omeprazole (Prilosec), thuốc ức chế protease (ví dụ, nelfinavir [Viracept] và ritonavir [Norvir]), bromocriptine (Parlodel), cimetidine (Tagamet), cisapride (Propulsid), clarithromycin (Biaxin), cyclosporine (SANDIMUNE; Neoral), danazol (Danocrine), diltiazem (Cardizem, Tiazac), erythromycin, fluconazole (Diflucan), itraconazole (Sporanox), ketoconazol (Nizoral), metoclopramid (REGLAN), methylprednisolone (Medrol), nicardipine (Cardene) , troleandomycin (Tao), và verapamil (Calan, Isoptin, Verelan, Covera-HS). Nước bưởi có tác dụng tương tự trên tacrolimus và nên tránh.
  • Các thuốc khác dùng chung với tacrolimus có thể giảm hiệu quả. Những thuốc này bao gồm carbamazepine (Tegretol), nifedipine (Procardia; Adalat); phenobarbital, phenytoin (Dilantin), St. John Wort, rifabutin, và rifampin.
  • Nên tránh tiêm vắc xin virus sống khi dùng vì tacrolimus ức chế hệ miễn dịch nên khiến vắc-xin kém hiệu quả.
  • Tacrolimus có thể gây tăng kali máu nên việc sử dụng tacrolimus với các thuốc lợi tiểu cũng gây giữ kali là không nên. Thuốc lợi tiểu như vậy bao gồm triamteren (tìm thấy trong DYAZIDE và MAXZIDE), amiloride (tìm thấy trong Moduretic), và spironolactone (Aldactone).
  • Magnesium hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm không nên dùng cùng với tacrolimus.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Mẫn cảm với thuốc thuộc nhóm Macrolide, Tacrolimus hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đối với phụ nữ có thai: tacrolimus đi qua hàng rào rau thai, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của nó lên thai nhi. ở người mẹ dùng tacrolimus, đã xảy ra tǎng kali máu và tổn thương thận ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng tacrolimus cho thai phụ, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Đối với phụ nữ cho con bú: tacrolimus bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy người mẹ cần ngừng nuôi con bằng sữa mẹ khi dùng tacrolimus.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Nóng, ngứa, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm, phát ban, rối loạn cảm giác. Nhiễm virus Herpes, viêm nang lông, mụn trứng cá.
Liều Lượng & Cách Dùng : Người lớn: Thuốc mỡ Tacrolimus 0.03% và 0.1%,
trẻ > 2t.: Thuốc mỡ Tacrolimus 0.03%. Bôi 1 lớp mỏng thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần/ngày và xoa bóp nhẹ. Việc điều trị nên được tiếp tục thêm 1 tuần sau khi hết dấu hiệu và triệu chứng bệnh.
Bảo Quản : nhiệt độ phòng 15-30°C
... loading
... loading