Tìm theo
Pyfloxat 200mg
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Biệt Dược
SĐK: VNA-1146-03
NSX : Công ty cổ phần Pymepharco
Nồng độ : 200mg
Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Dạng dùng : Viên nén bao phim
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Chỉ Định : Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
Nhiễm Chlamydia tại cổ tử cung và niệu đạo có hay không kèm lậu
Lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Viêm đại tràng
Chống Chỉ Định : Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc, các kháng sinh nhóm quinolone.
Thiếu Glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Trẻ em dưới 18 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương Tác Thuốc : Ofloxacin làm tăng khỏang 10% nồng độ theophylin trong huyết thanh.
Các muối khóang, vitamin có sắt hay muối khóang ; các chất kháng acid chứa cacium, aluminium, magnesium, sucrafat làm giảm sự hấp thu của ofloxacin, do đó ofloxacin nên được dùng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc trên.
Làm tăng nồng độ của cyclosporin, warfarin, tăng hiệu quả chống đông.
Dùng với kháng viêm không steroid l;à tăng kích thích trên hệ thần kinh trung ương.
Đối với các bệnh nhân sử dụng thuốc tiểu đường cần theo dõi đường huyết.
Thận Trọng/Cảnh Báo : ▧ Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân lớn tuổi : nên giảm liều.
Bệnh nhân suy gan.
Nếu uống thuốc bị chóng mặt không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Ngưng thuốc ngay khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào xuất hiện.
Cần uống nhiều nước, không uống thuốc với thức ăn. Tránh tiếp xúc với ánh nắng, tia UV.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Hiếm khi xảy ra các kích thích trên hệ thần kinh trung ương như buồn nôn, mất ngủ, nhức đầu, chónh mặt, tiêu chảy, ói, nổi mẫn, ngứa, viêm âm đạo.
Đau cơ hay khớp.
Các phản ứng phản v6ẹ nặng, co giật, viêm đại tràng giả mạc, nhạy cảm với ánh sáng có thể đưa đến nhiễm độc quang. Nếu nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc phải ngưng thuốc và điều trrị thích hợp bằng vancomycin hay metronidazole uống. Bệnh nhân tiểu đường cần ngưng thuốc nếu bị phản ứng hạ đường huyết.
Liều Lượng & Cách Dùng : Liều thông thường cho người lớn:
Viêm phổi hoặc phế quản: uống 400mg mỗi 12 giờ x 10 ngày.
Nhiễm Chlamydia ở cổ tử cung và niệu quản: uống 300mg mỗi 12 giờ x 7 ngày viêm tuyến tiền liệt: uống 300mg mỗi 12 giờ x 6 tuần.
Lậu, lậu không biến chứng: uống liều duy nhất 400mg
Viêm bàng quang do E.Coli hoặc K. pneumoniae: uống 200mg mỗi 12 giờ x 3 ngày
Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: uống 200mg mỗi 12 giờ x 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: uống 400mg mỗi 12 giờ x 10 ngày
Chỉnh liều với người suy chức năng thận:
- Độ thanh thải creatinin > 50ml/phút: liều không đổi, uống mỗi 12 giờ
- Độ thanh thải creatinin 10-50ml/phút: liều không đổi, uống mỗi 24 giờ
- Độ thanh thải creatinin - Ở bệnh nhân xơ gan: liều không vượt quá 400mg/ngày
Bảo Quản : Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
... loading
... loading