Chỉ Định :
Pyclin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với Clindamycin , đặc biệt đối với những bệnh nhân dị ứng với penicillin:
Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi
Nhiễm khuẩn da và mô mềm; Nhiễm khuẩn xương, khớp; Nhiễm trùng huyết.
Nhiễm khuẩn phụ khoa; tử cung
Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong màng bụng.
Chống Chỉ Định :
Bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay các thành phần khác của thuốc
Tương Tác Thuốc :
Clindamycin làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của các tác nhân khác có tác động ức chế thần kinh cơ.
In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa Clindamycin và Erythromycin, có phản ứng chéo giữa Clindamycin và Lincomycin.
Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Sử dụng thận trọng ở trẻ em Cần theo dõi chức năng gan thận cũng như các xét nghiệm tế bào máu khi điều trị dài ngày.
Do khả năng bị viêm ruột, trước khi chỉ định dùng cần xác định tình trạng nhiễm trùng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn; nổi mẫn, hồng ban, ngứa
Một vài trường hợp gây viêm ruột kết giả mạc.
Ảnh hưởng trên huyết học: giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sỹ khi xảy ra các tác dụng ngoại ý
Liều Lượng & Cách Dùng :
Người lớn:
Liều có thể thay đổi 150 - 300mg, hoặc 300 - 450mg mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm trùng.
Trẻ em:
Nhiễm trùng nặng: 8-16mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trường hợp rất nặng: 16-20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus tán huyết β nhóm A nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
Để tránh kích ứng thực quản nên uống nhiều nước.
Bảo Quản :
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.