Tìm theo
Parnaparin
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Dung dịch tiêm dưới da
Chỉ Định : - Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình.
- Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính.
- Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch.
Chống Chỉ Định : Phụ nữ có thai & cho con bú. Tiền sử giảm tiểu cầu với Parnaparin. Tổn thương các cơ quan: loét dạ dày-tá tràng, bệnh võng mạc. Viêm nội tâm mạc cấp nhiễm khuẩn. Tai biến mạch máu não xuất huyết. Dị ứng với thuốc. Bệnh thận & tụy nặng, cao huyết áp nặng, chấn thương sọ não nặng. Ðiều trị với thuốc kháng K.
Tương Tác Thuốc : ▧ Không phối hợp với : salicylate, NSAID, ticlopidine, dipyridamole, sulphinpyrazone. Tương tác khi dùng với thuốc uống chống đông máu, glucocorticoid toàn thân, dextran. Không nên phối hợp heparin liều cao.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Ðếm tiểu cầu trước điều trị & sau đó 2 lần/tuần. Tiền sử giảm tiểu cầu khi điều trị heparin. Suy gan, suy thận, cao huyết áp, loét tiêu hóa, bệnh lý mạch máu-võng mạc, giai đoạn sau phẫu thuật não hay tủy sống.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Xuất huyết nhẹ. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, hoại tử da ở chỗ tiêm, dị ứng da hay dị ứng toàn thân. Tăng transaminase.
Liều Lượng & Cách Dùng : Chỉ tiêm SC. Ngừa DVT trong phẫu thuật tổng quát hay chỉnh hình: Trong phẫu thuật tổng quát: 0,3 mL 2 giờ trước mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 7 ngày, không cần thử đông máu; Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình: 0,4mL 12 giờ trước & 12 giờ sau mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 10 ngày. Ðiều trị DTV: 0,6mL x 2 lần/ngày x tối thiểu 7-10 ngày. Giai đoạn cấp 1,2mL truyền IV chậm x 3-5 ngày; sau đó, nên tiếp tục 0,4-0,6mL/ngày x 10-20 ngày. Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính: từ 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 30 ngày. Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch: 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 20 ngày.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
  • Tên Thuốc: Fluxum
  • Tên Thuốc:
... loading
... loading