Tìm theo
Oxacillin
Các tên gọi khác (1) :
  • Oxacillin sodium
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Thuốc Gốc
Dạng dùng : Bột pha tiêm; Viên nang
Dược Động Học :
▧ Hấp thu : Oxacillin được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn(33%) qua đường tiêu hoá. Thuốc được hấp thu nhiều hơn khi uống lúc đói. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt xấp xỉ 5-10mcg/ml trong vòng 1giờ sau khi uống 1g oxacillin.
▧ Phân bố : Oxacillin gắn với albumin huyết tương ở mức độ cao, thể tích phân bố khoảng 0,33l/kg.
▧ Thải trừ : oxacillin được bài tiết nhanh qua thận , thải trừ đáng kể qua gan và bài tiết trong mật.
Cơ Chế Tác Dụng : Oxacillin có tác dụng với vi khuẩn ưa khí gram âm và gram dương, đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi enzym beta-lactamase của vi khuẩn, do đó thuốc có hiệu lực điều trị tốt.
Oxacillin có tác dụng yếu hơn với vi khuẩn nhạy cảm với penicillin G và không có tác dụng với vi khuẩn gram âm. Nên khiđiều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp toàn thândo liên cầu và tụ cầu cần sử dụng cả oxacillin và penicillin G liều cao. nếu chỉ dùng riêng oxacillin sẽ không có hiệu quả với nhiễm khuẩn do liên cầu.
Kháng thuốc: theo số liệu điều tra (1997-1998) ở Việt Nam Staphylococcú.aureus kháng oxacillin với tỷ lệ khoảng 30%.
Chỉ Định : Ðiều trị nhiễm khuẩn hệ hô hấp, tai mũi-họng, niệu-sinh dục, viêm nội tâm mạc, da, mô mềm, xương, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu & liên cầu nhạy cảm (Staphylococcus & Streptococcus).
Chống Chỉ Định : Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương Tác Thuốc : ▧ Giảm tác dụng : có thể làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai. Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của oxacillin.
▧ Yăng tác dụng : Disulfỉam và các probenecid có thể làm tăng nồng độ của oxacillin trong huyết thanh. Dùng đồng thời liều lớn các penicillin tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
Thận Trọng/Cảnh Báo : Phản ứng dị ứng.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý : Phản ứng có hại
Phản ứng dị ứng: sốt, nổi mề đay, phù Quincke, sốc phản vệ. Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa.
Liều Lượng & Cách Dùng : ▧ Viên nang : Người lớn 2 viên 250mg x 2 lần/ngày.
Lọ chứa bột pha tiêm: Người lớn, trẻ em, trẻ nhũ nhi 50-100mg/kg/ngày tiêm IM hay IV. Trẻ sơ sinh 25-100mg/kg/ngày, IV.
Quá Liều & Xử Lý : ▧ Triệu chứng quá liều : quá mẫn thần kinh- cơ: trạng thái kích động, ảo giác, loạn giữ tư thế, bệnh não, lú lẫn, co giật. Mất cân bằng điện giải với muối kali hoặc muối natri,đặc biệt trong suy thận.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại trừ được oxacillin.
Dữ Kiện Thương Mại
Một Số Biệt Dược Thương Mại
... loading
... loading