Tìm theo
Ovalax
Thuốc tẩy, nhuận tràng
Biệt Dược
SĐK: VD-16372-12
NSX : Công ty cổ phần Traphaco ĐC : Ngõ 15, đường Ngọc Hồi, P. Hoàng Liệt-Q. Hoàng Mai-Tp. Hà Nội - Việt Nam
ĐK : Công ty cổ phần Traphaco
Đóng gói : hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên bao tan trong ruột
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá tham khảo : 750 VNĐ / Viên
Thành Phần Hoạt Chất (1) :
Dược Lực Học : Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích; thuốc không tan trong nước, tan ít trong cồn. Khi dùng đường uống Bisacodyl chuyển hoá thành chất có hoạt tính là bis (p-hydroxyphenyl) pyridyl-2-methane. Bisacodyl làm tăng nhu động do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột bởi kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột; thuốc cũng làm tăng tích lũy ion và dịch thể trong đại tràng.Thời gian tác dụng của thuốc 6-12 giờ sau khi uống.
Dược Động Học :
Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống, sự hấp thu này được giảm thiểu bằng cách dùng viên bao tan trong ruột. Lượng nhỏ hoạt chất hấp thu được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng glucuronide. Bisacodyl chủ yếu được thải trừ qua đường phân sau 6 - 8 giờ.
Chỉ Định :

- Điều trị táo bón

- Chuẩn bị X-quang đại tràng

- Thải sạch ruột trước và sau khi phẫu thuật

Chống Chỉ Định :

Bệnh nhân bị tắc ruột, đau bụng chưa rõ nguyên nhân, phẫu thuật bụng cấp tính (viêm ruột thừa), chảy máu trực tràng, viêm dạ - dày ruột, tình trạng mất nước nghiêm trọng.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tương Tác Thuốc :

- Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Dùng các thuốc nhuận tràng lâu dài hoặc quá liều có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất kali quá nhiều qua đường ruột; thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc lợi tiểu nói trên.

- Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidin, famotidin, nizatidin, và ranitidin, hoặc sữa với Ovalax trong vòng 1 giờ, sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.

- Bisacodyl làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh chút ít, không quan trọng về mặt lâm sàng, có thể tránh được bằng cách uống Ovalax 2 giờ trước digoxin.

Thận Trọng/Cảnh Báo :

- Dùng thuốc dài ngày hoặc quá liều có thể dẫn đến ỉa chảy gây mất nước và điện giải, làm giảm Kali máu; và có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động gây táo bón phản ứng. Vì vậy không nên dùng thuốc quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Cho tới nay, không thấy nguy cơ về tính an toàn của Ovalax trong thai kỳ hay lúc nuôi con bú. Tuy nhiên, khi dùng Ovalax trong thời kỳ mang thai và cho con bú cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :

Thường xảy ra ở đường tiêu hóa khoảng 15 - 25%.

Thường gặp: Ðau bụng, buồn nôn.

Ít gặp: Kích ứng trực tràng.

Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn cảm với thuốc có thể gặp như phù mạch, phản ứng dạng phản vệ.

 Có thể làm giảm tác dụng không mong muốn bằng cách giảm liều.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng :

Ovalax dùng được cho mọi lứa tuổi, tuy nhiên không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì phải nuốt cả viên thuốc. Uống thuốc vào buổi tối.

Điều trị táo bón:

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 1 - 2 viên/ngày vào buổi tối. Đôi  khi có thể dùng liều cao hơn (3 - 4 viên) nếu thấy cần.

Người cao tuổi: dùng liều người lớn

Trẻ em 6 - 10 tuổi: Uống 1 viên/ngày vào buổi tối.

Trẻ em dưới 6 tuổi: không nên uống do phải nuốt cả viên

Dùng để chuẩn bị chụp X- quang đại tràng:

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi tối dùng 2 viên trong 2 tối liền trước khi chụp chiếu.

Trẻ em 6 - 10 tuổi: Mỗi tối dùng 1 viên trong 2 tối liền trước khi chụp chiếu

Thải sạch ruột trước và sau khi phẫu thuật:

Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ

Chú ý:

- Không cắn vỡ hoặc nhai viên trước khi uống.

- Không dùng thuốc cùng với sữa hoặc các thuốc kháng acid dịch vị (uống cách xa 1 giờ).

Quá Liều & Xử Lý :

Triệu chứng: Ðau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

Xử trí: Ở những nơi có điều kiện nên rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh. Thuốc chống co thắt có thể phần nào có giá trị. Ðặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Bảo Quản : Nơi khô ráo,  nhiệt độ không quá 300 C, tránh ánh sáng.
... loading
... loading