Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thể bị tăng lên (10 - 20% số ca điều trị). Phản ứng buồn nôn lúc đầu và phụ thuộc vào liều cũng có thể xảy ra tới 10%.
Thường gặp : ADR > 1/100
- Toàn thân : Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi.
- Thần kinh trung ương : Liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
- Tiêu hóa : Buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn.
- Da : Phát ban da, ngứa.
- Thần kinh : Run.
- Tâm thần : Tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lo sợ.
Ít gặp : 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân : Đau đầu.
- Tiêu hóa : Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
- Da : Mày đay.
- Hô hấp : Co thắt phế quản/phản ứng giống hen.
- Tiết niệu : Bí tiểu tiện.
Hiếm gặp : ADR < 1/1000
- Toàn thân : Ngất, bệnh huyết thanh.
- Tuần hoàn : Loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch.
- Thần kinh trung ương : Phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin.
- Nội tiết : Giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, tăng prolactin huyết, chứng to vú đàn ông, chứng tiết nhiều sữa.
- Da : Dát sần, chứng mụn mủ, phát ban da, luput ban đỏ.
- Gan : Viêm gan, vàng da ứ mật.
- Hô hấp : Xơ hóa phổi, phù thanh quản.
- Chuyển hóa : Giảm Natri huyết.