Chỉ Định :
Tính chất:
* Đặc tính dược lực học
- Thiabendazol là thuốc diệt các loại giun: Ascaris lumbricoides ( giun thân tròn thông thường), Strongyloides stercoralis ( threadworm ) ( Giun lươn), Necator americanus và Ancylostoma duodenale (hookworm) (giun móc), Trichuris trichiura (whipworm) (giun roi), Ancylostoma braziliense (dog and cat hookworm) (Giun móc chó và mèo), Toxocara canis ( Giun đủa chó ) and Toxocara cati (Giun đũa mèo), and Enterobius vermicularis (pinworm) (giun kim).
- Thiabendazol không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.
* Cơ chế tác dụng
- Cơ chế tác dụng của thiabendazol trên ký sinh trùng thì chưa được biết một cách chính xác, nhưng nó có thể kìm hảm việc khử fumarate, là enzym đặc hiệu giun sán.
- Cơ chế tác dụng tiêu diệt ấu trùng Trichinella spiralis ( những ấu trùng này đã di chuyển vào cơ ) thì chưa biết được một cách rõ ràng.
* Đặc tính dược động học
- Ở người, Thiabendazol được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng thuốc 1-2 giờ. Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành 5-hydroxy, ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với glucuronide hay sulfate. Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu. Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu.
¨ Chỉ định điều trị :
NICZEN chỉ định trong điều trị:
- Strongyloidiasis (Bệnh giun lươn) (Threadworm).
- Cutaneous larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển dưới da ), (creeping eruption) ( Bệnh ấu trùng nhú lên từ từ tạo thành đường đi ở dưới da )
- Visceral larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển vào phủ tạng, đặc biệt ấu trùng Giun đủa chó, mèo)
- Trichinosis
- NICZEN được dùng trong trường hợp nhiễm hổn hợp giun, khi mà các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay không thể dùng được hay thêm vào trị liệu cho sự nhiểm thêm các loại giun: Uncinariasis (hookworm: Necator americanus và Ancylostoma duodenale); Trichuriasis (whipworm); Ascariasis (large roundworm).
Chống Chỉ Định :
- Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của pinworm ( giun kim)
Tương Tác Thuốc :
- Thiabendazol cạnh tranh với theophyllin ở vị trí chuyển hóa trong gan, vì vậy nó làm tăng nồng độ những hợp chất này trong huyết thanh lên đến ngưỡng liều độc.
- Tương tự, khi sử dụng đồng thời với những dẫn xuất của xanthine thì phải tiên liệu trước và phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, hay giảm liều.
- Việc sử dụng cùng lúc với các thuốc khác cũng phải được giám sát chặt chẽ.
¨ Xét nghiệm cận lâm sàng
- Rất hiếm, Thiabendazol làm tăng thoáng qua chỉ số xét nghiệm chức năng gan.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
▧ * Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc :
- NICZEN chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như là thuốc phòng bệnh.
- Thiabendazol không nên dùng ở phác đồ đầu tiên để điều trị enterobiasis ( Bệnh giun kim), chỉ để dùng trong trường hợp những bệnh nhân chịu đựng được những phản ứng dị ứng, hay những phương pháp trị liệu khác thất bại.
- Khi có phản ứng nhạy cảm ( dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
* Thận trọng :
² Tổng quát:
- Thiabendazol không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hổn hợp nhiều loại ascaris, bởi vì nó có thể làm cho những giun này di chuyển.
- Một số ý kiến, khuyên trước khi điều trị giun, nên điều trị các triệu chứng trước như: thiếu máu, suy dinh dưỡng, thiếu nước.
- Những bệnh nhân có bệnh vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan phải được thông báo với Y Bác sĩ.
- Theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân suy gan, thận.
- Trong 1 vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương
² Bệnh nhân:
- Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xãy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo.
² Khả năng gây ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản:
- Thiabendazol đã được nghiên cứu chương trình ngắn cũng như dài hạn trên động vật ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường ở người, thì không thấy tác động gây ung thư.
- Thiabendazol không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản trên chuột ở 2 1/2 lần liều sử dụng bình thường ở người hay trên chuột cống ở liều tương đương với liều sử dụng bình thường ở người.
- Thiabendazol cũng không làm biến đổi gen ở thử nghiệm biến đổi gen vi khuẩn, thử nghiệm micronucleus trong invivo và định lượng những chất trung gian chính trong invivo
² Dùng trong Nhi khoa:
- Không sử dụng cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60kg.
² Bệnh nhân cao tuổi:
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi ) với người trẻ trong việc dùng NICZEN. Tuy nhiên, khi sử dụng cho người cao tuổi phải thận trọng, nên bắt đầu từ liều thấp nhất, thường xuyên theo dõi, chức năng gan, thận, tim, giám sát những bệnh mà họ đang điều trị và sử dụng các loại thuốc khác.
- Thuốc này được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, và chất chuyển hóa được bài tiết ra do thận vì vậy nguy cơ độc hại cho thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận. Do đa số bệnh nhân lớn tuổi đều suy yếu thận, nên khi sử dụng cho đối tượng này phải chọn lựa liều cẩn thận và phải theo dõi chức năng thận thường xuyên.
¨ Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
² Ở phụ nữ mang thai:
- Nghiên cứu về sinh sản cũng như quái thai trên thỏ ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường cho người, trên chuột cống ở liều tương đương liều sử dụng cho người và trên chuột ở liều lớn hơn 2,5 lần liều sử dụng bình thường cho người, không thấy chứng cứ nào nguy hại đến bào thai. Trong nghiên cứu thêm trên chuột, không thấy khuyết tật nào khi sử dụng thiabendazol ở dạng hổn dịch trong nước với liều lớn 10 lần liều sử dụng bình thường cho người. Nhưng khi sử dụng thiabendazol ở dạng hổn dịch trong dầu Oliu với liều tương tự, thì xuất hiện khuyết tật: sứt hàm ếch vòm miệng, khuyết tật trục quang học của xương.
- Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
² Mẹ cho con bú
- Do không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sử dụng cho ngưới mẹ đang cho con bú.
¨ Quá liều:
- Triệu chứng: Rối loạn thị giác thoáng qua và những rối loạn thần kinh.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu ngay cả khi quá liều, vì vậy, chỉ dùng phương pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng.
- Làm cho nôn mửa hay súc rửa dạ dày để làm giảm lượng thuốc.
- Liều uống LD50 của NICZEN ở chuột: 3,6 gam/Kg; chuột cống: 3,1 gam/Kg và thỏ: 3,8 gam/Kg.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
- Có thể có nhạy cảm ở mắt: loạn màu, nhìn nhòe, khô mắt … nếu có phải được thông báo với Thầy thuốc.
- Đường tiêu hóa: chán ăn, nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đau bụng. Hiếm khi: vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan.
- Hệ thống thần kinh trung ương: mệt mõi, buồn ngủ, hoa mắt, nhức đầu, tê cóng, cáu gắt, co giật, chao đảo, lú lẫn, suy nhược, cảm giác bồng bềnh, yếu, mất thăng bằng.
- Nhạy cảm đặc biệt (hiếm gặp): ù tai, rối loạn thị giác như: loạn màu, nhìn nhòe, giảm thị lực, khô mắt, miệng, hội chứng mất nước, một vài trường hợp hiếm gặp, rối loạn thị giác có thể kéo dài dai dẳng, đôi khi trên 1 năm.
- Hệ tim mạch: hạ huyết áp
- Trao đổi chất: làm tăng đường huyết
- Huyết học: giảm bạch cầu thoáng qua
- Sinh dục-niệu: tiểu ra máu, đái dầm, nước tiểu hôi.
- Khả năng mẫn cảm( ít gặp ): Ngứa, sốt, sưng mặt, ớn lạnh, phù, phát ban ở da (cả hậu môn), nhiều dạng ban đỏ, hội chứng Stevens- Johnson.
- Nhiễm hổn tạp giun: có thể có giun đủa ( còn sống ở ruột ) chui ra miệng hay mũi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Liều Lượng & Cách Dùng :
Theo sự chỉ dẫn của Y , bác sĩ.
Liều khuyến cáo tối đa trong 1 ngày của NICZEN là 3 gam
Không được sử dụng NICZEN cho bệnh nhân có trọng lượng nhỏ hơn 13,60 kg.
NICZEN được uống sau bữa ăn để ngăn chặn các tác dụng phụ thông thường
Liều dùng tham khảo:
- Thông thường là 2 lần / ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân:
TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ (Kg )
LIỂU DÙNG
13,60 250 mg ( ½ viên) / một lần
22,60 500 mg ( 1 viên) / một lần
34 750 mg ( 1 ½ viên) / một lần
45 1.000 mg ( 2 viên) / một lần
56 1.250 mg ( 2 ½ viên) / một lần
68 1.500 mg ( 3 viên) / một lần