Chỉ Định :
Cung cấp amino acid cho suy thận cấp & mãn khi: thiếu protein máu, suy dinh dưỡng, trước hoặc sau phẫu thuật.
Chống Chỉ Định :
Hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan. Tăng ammoniac máu. Bất thường bẩm sinh trong chuyển hóa acid amin.
Thận Trọng/Cảnh Báo :
Bệnh lý tim mạch. Rối loạn chức năng gan. Xuất huyết tiêu hoá. Rối loạn điện giải nặng hoặc mất thăng bằng kiềm toan. Người lớn tuổi. Trẻ em. Phụ nữ Có thai. Ngưng truyền khi có tăng ammoniac máu.
Hiệu Ứng Phụ/Tác Dụng Ngoại Ý :
Hiếm khi: ngứa toàn thân, phát ban, mề đay (ngưng truyền). Đôi khi: buồn nôn, nôn, chán ăn; tức ngực, đánh trống ngực; đau đầu, nghẹt mũi, chảy mũi; toan chuyển hóa, tăng creatinin, tăng GOT, GPT. Hiếm gặp: rét run, sốt, cảm giác nóng, nóng bỏng ở đầu & đau dọc mạch máu.
Liều Lượng & Cách Dùng :
Suy thận mãn truyền tĩnh mạch ngoại vi chậm 200 mL x 1 lần/ngày trong vòng 120 - 180 phút (15 - 25 giọt/phút) ở người lớn, chậm hơn ở trẻ em, người già & bệnh nặng; Bệnh nhân lọc máu truyền vào bên tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách từ 90 - 60 phút trước khi kết thúc lọc máu. Nuôi dưỡng hoàn toàn qua tĩnh mạch nhỏ giọt 400 mL x 1 lần/ngày; Suy thận cấp nhỏ giọt tĩnh mạch trung tâm 400 mL/ngày.